Thành phần
Hoạt chất chính:
Tocopherol Acetate 200mg, Acid Ascorbic 250mg, Kẽm Oxide 9.337mg, Đồng Oxide 1.252mg, Bột 0.1 Seleium 15mg Mângnese Sulfate 4.613mg.
Tá dược:
White bees wax ; Lecithin ; Soybean oil ; Gelatin ; Concentrated Gelatin ; D – Sorbitol Solution ; Methyl Parahydroxybenzoate ; Propyl Parahydroxybenzoate ; Phấm màu Tar ; Ethyl Vanillin ; Titanium Oxide
Công dụng (Chỉ định)
Chống lão hóa
Cung cấp vitamin trong các trường hợp sau: Phụ nữ có thai, đang cho con bú, suy nhược, lão suy.
Cải thiện các triệu chứng sau trong trường hợp rối loạn hệ tuần hoàn ngoại biên và trong thời kỳ bắt đầu suy yếu: Đau xóc ở cổ và vai, tê cóng và ớn lạnh tay chân.
Cải thiện hắc tố da (Melassma, tàng nhang)
Phòng ngừa chảy máu răng, chảy máu mũi
Liều dùng
Trẻ em từ 12 tuổi trở lên và người lớn:
Uống 1 viên nang mỗi ngày, uống sau bữa ăn.
Liều dùng và thời gian điều trị có thể được điều chỉnh tuỳ thuộc vào chỉ định của bác sĩ và tình trạng bệnh nhân.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc
Bệnh nhân bị bệnh Wilson’s
Trẻ em dưới 12 tuổi.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Bệnh nhân tăng oxalate niệu
Bệnh nhân rối loạn chức năng tim và hệ tuần hoàn
Bệnh nhân thận hư
Bệnh nhân giảm protein huyết
Khi dùng vitamin A không nên dùng quá 5000IU/ngày
Tuân thủ theo chỉ định của thầy thuốc
Sử dụng đúng liêu khuyên dùng
Nên hỏi ý kiến bác sĩ nếu các triệu chứng bệnh trên lâm sàng không cải thiện sau một tháng điều trị
Thuốc có thể gây trở ngại cho việc phát hiện glucose trong xét nghiệm nước tiểu
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Trong vài trường hợp có thể gặp bị nôn mửa, buồn nôn, tiêu chảy, ngứa, khó chịu vùng dạ dày, tiêu chảy, táo bón, ban đỏ trong thời gian sử dụng MAECRAN, nên ngưng sử dụng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Chu kỳ và lượng máu trong thời kỳ kinh nguyệt có thể thay đổi
Ở những phụ nữ dùng thuốc ngừa thai đường uống hoặc những bệnh nhân có khả năng bị huyết khối có thể tăng nguy cơ động vón máu. Trường hợp dùng thuốc liều cao, kéo dài có thể gây dung nạp thuốc
Tương tác với các thuốc khác
Dùng thuốc đồng thời với antialdorteron hoặc triamteron, tăng oxalate niệu có thể xảy ra
Không dùng đồng thời với những thuốc sau: Muối phosphate, muối calcium, tetracycline, thuốc kháng acid
Không uống trà có chứa tanin trong thời gian dùng thuốc
Bảo quản
Bảo quản tránh ánh sáng, ở nơi khô và mát ở nhiệt độ dưới 30°C