THÀNH PHẦN:
Dược chất chính: Ebastin 20mg
Tá dược: Povidon K30, Magnesi Stearat, Lactose khan, Cellulose vi tinh thể 101, Natri Croscarmellose, HPMC 606, PEG 6000, Titan Dioxyd, bột Talc, Ethanol 96%, nước tinh khiết vừa đủ 1 viên
Loại thuốc: Thuốc chống dị ứng
Dạng thuốc, hàm lượng: Viên nén bao phim 20mg
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Medisun
CHỈ ĐỊNH:
Thuốc Ebastin được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
– Viêm mũi dị ứng (theo mùa hoặc quanh năm), có hoặc không kèm viêm kết mạc dị ứng.
– Nổi mề đay vô căn mạn tính.
DƯỢC LỰC HỌC:
Ebastin có tác dụng kéo dài và đối kháng chọn lọc trên thụ thể Histamin H1. Sau khi dùng lặp đi lặp lại, ức chế thụ thể ngoại vi duy trì ở mức không đổi.
DƯỢC ĐỘNG HỌC:
– Ebastin chuyển hóa và hấp thu nhanh chóng sau khi uống.
– Ebastin được chuyển đổi gần như hoàn toàn thành dạng axit, chất chuyển hóa có hoạt tính là Carebastin, nồng độ đỉnh trong huyết tương của Carebastin đạt nồng độ từ 80mg/ml đến 100mg/ml sau khi uống từ 2.6 giờ đến 4 giờ.
– Thời gian bán hủy của Carebastin là từ 15 giờ đến 19 giờ, với 66% lượng thuốc được bài tiết qua nước tiểu, chủ yếu là các chất chuyển hóa liên hợp. Sau khi dùng 10mg mỗi ngày một lần, trạng thái ổn định đạt được trong 3 ngày đến 5 ngày với nồng độ đỉnh trong huyết tương từ 130ng/ml đến 160ng/ml.
LIỀU DÙNG – CÁCH DÙNG:
– Ebastin dùng đường uống, có thể uống Ebastin trong hoặc ngoài bữa ăn.
Liều dùng:
– Liều dùng Gefbin điều trị viêm mũi dị ứng: 10mg/ngày đến 20mg/ngày.
– Liều dùng Gefbin điều trị bệnh mề đay: 10mg/ngày.
– Liều dùng Gefbin ở bệnh nhân suy gan nhẹ tới vừa: Không quá 10mg/ngày.
LƯU Ý:
Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
XỬ TRÍ KHI QUÁ LIỀU:
Không dùng quá liều lượng được kê. Dùng thuốc nhiều hơn sẽ không cải thiện triệu chứng của bạn, thay vào đó chúng có thể gây ngộ độc hoặc những tác dụng phụ nghiêm trọng. Nếu bạn nghi vấn rằng bạn hoặc ai khác có thể đã sử dụng quá liều Ebastin vui lòng đến phòng cấp cứu tại bệnh viện hoặc viện chăm sóc gần nhất. Mang theo hộp, vỏ, hoặc nhãn hiệu thuốc với bạn để giúp các bác sĩ có thông tin cần thiết.
Không đưa thuốc của bạn cho người khác dù bạn biết họ có cùng bệnh chứng hoặc trông có vẻ như họ có thể có bệnh chứng tương tự. Điều này có thể dẫn tới việc dùng quá liều.
XỬ TRÍ KHI QUÊN LIỀU:
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
TÁC DỤNG PHỤ:
Khi sử dụng thuốc Ebastin, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Một số tác dụng phụ được ghi nhận trong các nghiên cứu trên người dùng thuốc này là:
– Nhức đầu, khô miệng và buồn ngủ.
– Hiếm gặp: Đau bụng, ăn chậm tiêu, mệt mỏi, viêm họng, chảy máu cam, viêm mũi, viêm xoang, buồn nôn và mất ngủ.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
-Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với Ebastin hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Bệnh nhân suy gan nặng.
THẬN TRỌNG:
Thận trọng sử dụng thuốc cho bệnh nhân bị các tình trạng như sau:
– Hội chứng QT kéo dài, hạ kali huyết, đang điều trị với thuốc làm tăng QT hoặc thuốc ức chế CYP3A4 như nhóm kháng nấm Azol, kháng sinh nhóm Macrolid.
– Thận trọng sử dụng cho bệnh nhân suy thận, suy gan nhẹ tới vừa.
– Thận trọng sử dụng cho phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú.
– Thận trọng sử dụng cho trẻ em dưới 12 tuổi.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây buồn ngủ trong khi điều trị. Vì thế không nên lái xe và vận hành máy móc nếu bị ảnh hưởng.
Thời kỳ mang thai
Ở phụ nữ mang thai: Do chưa có những nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát, nên không sử dụng thuốc này cho phụ nữ mang thai. Nếu cần thiết sử dụng bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ để cân nhắc lợi ích nguy cơ.
Thời kỳ cho con bú
Ở phụ nữ cho con bú: Chưa có nghiên cứu về thải trừ Ebastin qua đường sữa mẹ, nên không sử dụng cho người đang cho con bú. Nếu cần thiết sử dụng nên hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc lợi ích và nguy cơ.
TƯƠNG TÁC THUỐC:
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ, đặc biệt là:
Dùng đồng thời Ebastin với thuốc kháng nấm Azol hoặc kháng sinh nhóm Macrolid làm tăng nồng độ của Ebastin trong huyết tương và làm kéo dài đoạn QT.
Tác dụng an thần của rượu và thuốc Diazepam tăng lên khi dùng đồng thời với Ebastin.
Nồng độ trong huyết tương và diện tích dưới đường cong AUC của chất chuyển hóa axit hoạt tính chính của Ebastin tăng lên 1.5 lần đến 20 lần khi uống thuốc Ebastin trong bữa ăn. Việc gia tăng này không làm thay đổi thời gian để thuốc đạt nồng độ tối đa trong máu. Uống thuốc Ebastin trong bữa ăn không thay đổi hiệu quả lâm sàng của Ebastin.
Ebastin không có tác dụng an thần. Tuy nhiên, nên cảnh báo cho bệnh nhân biết rằng đã có tác dụng an thần trên số ít bệnh nhân. Vì thế nên xem xét cho từng bệnh nhân riêng biệt trước khi quyết định cho họ lái xe hay vận hành máy móc. Tác dụng này có thể nặng hơn khi bệnh nhân uống rượu hoặc dùng các thuốc an thần khác.
Thức ăn và rượu bia có tương tác với thuốc Ebastin không?
Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng tới thuốc Ebastin?
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
NHÀ SẢN XUẤT:
MEDISUN
NƯỚC SẢN XUẤT:
VIỆT NAM