THÀNH PHẦN:
– Miconazol nitrat 2%
– Tá dược: Cetostearyl alcol, Cetyl alcol, polyoxyl 6 cetostearyl ether, polyoxyl 25 cetostearyl ether, parafin lỏng (nhẹ), parafin lỏng (nặng), glycerin, methyl paraben, propyl parapen, propylen glycol, nước tinh khiết.
CHỈ ĐỊNH:
Thuốc Micosalderm được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
– Nhiễm nấm ngoài da (chân, bẹn, thân), nấm da do Candida albicans và một số trường hợp nấm khác như nấm móng, bội nhiễm vi khuẩn gram dương.
– Lang ben.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Quá mẫn với miconazol/miconazol nitrat và các dẫn xuất imidazol khác hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
LIỀU DÙNG:
Cách dùng
– Bôi một lớp mỏng thuốc, thoa đều, nhẹ nhàng tại vùng da bệnh.
– Nếu quên dùng thuốc, bôi thuốc ngay khi có thể, sau đó tiếp tục đợt trị liệu như thông thường.
– Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc sau khi sử dụng.
Liều dùng:
Nấm ngoài da: Bôi một lớp mỏng thuốc, thoa đều, nhẹ nhàng tại vùng da bệnh 2 lần mỗi ngày. Thời gian điều trị thay đổi từ 2 đến 6 tuần tùy vào vị trí và mức độ viêm nhiễm. Cần tiếp tục điều trị ít nhất một tuần sau khi tất cả các triệu chứng biến mắt.
Nấm móng: Bôi thuốc kem 1 – 2 lần mỗi ngày. Cần tiếp tục điều trị tiếp ít nhất 10 ngày sau khi các tổn thương đã hồi phục để ngăn ngừa tái phát.
Lang ben: Bôi kem ngày 1 lần, thường khỏi sau 2 tuần điều trị.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
TÁC DỤNG PHỤ:
Khi sử dụng Micosalderm, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
– Các rồi loạn da và mô dưới da: Bỏng da, viêm da.
– Các rối loạn tổng quát và rồi loạn tại chỗ: Kích ứng da, ngứa, nóng, rát.
Không rõ tần suất
– Các rối loạn về hệ thống miễn dịch: Phản ứng phản vệ, quá mẫn.
– Các rỗi loạn da và mô dưới da: Phù nề, mày đay, viêm da tiếp xúc, phát ban, ngứa.
THẬN TRỌNG:
– Có thể gặp các phản ứng quá mẫn nghiêm trọng như phản ứng phản vệ, phù mạch.
– Tránh đề thuốc tiếp xúc với niêm mạc mắt.
– Thuốc kem Micosalderm có chứa cetostearylalcol, có thể gây kích ứng cục bộ (như viêm da).
Khả năng lái xe vận hành máy móc
Micosalderm không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Dữ liệu nghiên cứu về việc sử dụng miconazol nitrat ở phụ nữ có thai còn hạn chế. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy miconazol nitrat có thể gây độc tính cho bào thai khi dùng liều cao đường uống.
Miconazol nitrat có thể sử dụng ngoài da trong thời kỳ mang thai dưới sự theo dõi chặt chẽ của bác sĩ.
Thời kỳ cho con bú
Miconazol nitrat dùng tại chỗ được hấp thu rất ít vào hệ thống tuần hoàn, và không có dữ liệu chứng minh miconazol nitrat bài tiết qua sữa mẹ hay không.
Cần thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú.
TƯƠNG TÁC THUỐC:
Thuốc hấp thu rất ít vào hệ tuần hoàn, do đó tương tác thuốc trên lâm sàng là rất hiếm.
Ở bệnh nhân sử dụng thuốc chống đông đường uống, như warfarin, cân thận trọng và theo dõi tác dụng chống đông.
* Tương kỵ của thuốc:
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
BẢO QUẢN: Nơi khô, dưới 30oC. Tránh ánh sáng.
Đóng gói: Tuýp 10g
Thương hiệu: Hasan- Demarpharm
Nơi sản xuất: Công ty Cổ phần Dược Phẩm Quận 3 (Việt Nam)