THÀNH PHẦN:
Maltodextrin: Là một polysaccharid thủy phân từ tinh bột nhờ các enzym như a-amylase. Nó có thể bị thủy phân thành glucose, cung cấp nguồn dinh dưỡng tại chỗ và thúc đẩy quá trình chữa lành vết thương tự nhiên. Đồng thời, Maltodextrin cũng tạo hàng rào chống lại sự xâm nhập của vi sinh vật gây bệnh.
Acid ascorbic: Là một chất bổ trợ giúp tăng tác dụng chữa lành nhờ có vai trò thúc đẩy tổng hợp và tăng độ bền của các sợi collagen. Ngoài ra, nó cũng là chất chống oxy hóa, ngăn cản sự hình thành các gốc tự do và cải thiện hệ miễn dịch cho cơ thể.
CÔNG DỤNG:
Multidex bột được chỉ định cho các vết thương ẩm. Multidex được chỉ định cho các vết thương từ ẩm đến khô.
Multidex được chỉ định trong điều trị tất cả các vết loét bao gồm:
- Loét da
- Loét trong bệnh tiểu đường.
- Loét do bệnh lý tổn thương động mạch.
- Loét do giãn tắc tĩnh mạch
- Vết loét nhiễm trùng vùng bụng.
- Vết loét từ độ II, III, và IV.
- Vết thương nông.
- Vết thương sâu một phần hoặc toàn phần.
- Vết thương nhiễm trùng và không nhiễm trùng.
- Các vị trí hiến mô/ ghép da.
- Bỏng độ 2.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG:
- Chuẩn bị vết loét
- Cắt lọc mô hoại tử tùy tình trạng vết loét hoặc theo chỉ định của bác sĩ.
- Tưới rửa vết loét bằng nước muối sinh lý 0.9% hoặc một dung dịch muối đẳng trương.
- Thoa Multidex: Sau khi rửa sạch, bôi Multidex
- Với vết loét nông: Bôi một lớp dày khoảng 0,6 cm trên toàn bộ vết loét.
- Với vết loét sâu: đắp đầy vết loét cho bằng với mặt da, lưu ý để thuốc len vào hết các ngóc ngách của vết loét
- Dùng gạc chống dính, chẳng hạn như MultiPad, Sofsorb, Covaderm Plus, hoặc Polyderm Border. Nếu cần, dùng băng keo hoặc gạc cuộn Fluftex hoặc gạc lưới Strech Net để cố định lớp băng.
- Thay băng thường xuyên 1 lần mỗi ngày đối với các vết loét tiết dịch ít và đang lên mô hạt, và 2 lần mỗi ngày đối với vết thương tiết dịch nhiều.
- Cẩn thận khi loại bỏ băng không dính. Nếu băng dính vào vết thương, hãy ngâm với nước muối vài phút trước khi lấy ra để các mô hạt mỏng manh không bị xáo trộn. Rửa sạch vết thương nhẹ nhàng bằng dung dịch nước muối sinh lý, vô trùng để loại bỏ các mảnh vụn. Điều này sẽ để lại các mô hạt mới hình thành không bị xáo trộn. Tần suất thay băng thông thường là một lần một ngày, tùy thuộc vào mức độ tiết dịch của vết thương và loại băng đang dùng.
BẢO QUẢN:
- Để nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C.
THÔNG TIN SẢN PHẨM:
Quy cách: Tuýp 45g
Nhà sản xuất: DEROYAL, Hoa Kỳ