Công dụng/ Chỉ định:
Các dạng mụn trứng cá nặng, mụn trứng cá không đáp ứng với điều trị trước đó, đặc biệt là mụn trứng cá dạng nang bọc
Chống chỉ định:
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc. – Suy gan, thận. Thừa Vitamin A. Tăng lipid máu. Điều trị kết hợp với tetracycline. – Phụ nữ có thai và cho con bú. – Không hiến máu trong thời gian dùng thuốc và 1 tháng sau khi ngừng điều trị cho các phụ
Tác dụng phụ:
Khô da, bong da, nứt da, thay đối sắc tố da, nổi mẩn đỏ, ngứa, Khô môi, rụng tóc. – Buồn nôn, nôn, đau bụng, chán ăn, viêm lợi. – Chảy máu cam, viêm kết mạc, kém thích nghi bóng tối, đục thủy tinh thể, mờ giác mạc , Khô mắt, rối loạn thị giác. – Nhức đầu, Buồn ngủ, đổ mồ hôi, thay đổi tâm trạng, các triệu chứng tâm thần, trầm cảm, co giật , viêm mạch , phản ứng quá Mẫn bao gồm cả sốc phản vệ. – Tăng triglycerides huyết thanh, Tăng men gan , tốc độ máu lắng , và Tăng đường huyết – Gây quái thai.
Liều dùng:
Liều khởi đầu: 1-2 viên/lần, ngày 2 lần (0,5-1 mg/kg/ngày, chia 2 lần, trong 15-20 tuần. Tối đa: 2 mg/kg/ngày đối với mụn trứng cá rất nặng, mụn trứng cá ở ngực hay lưng). – Liều duy trì: 1-2 viên/ngày (0,1-1 mg/kg/ngày). – Nên ngưng điều trị trong vòng 2 tháng trước khi tái sử dụng. – Uống trong bữa ăn. Hoặc theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.
Thận trọng:
Thuốc gây quái thai, chống chỉ định ở những bệnh nhân có thai. Cần sử dụng biện pháp tránh thai 1 tháng trước khi bắt đầu điều trị, liên tục trong quá trình điều trị và 1 tháng sau khi ngừng điều trị. – Không lột da mặt, không dùng sáp nhổ lông. – Kiểm tra cận lâm sàng khi có: đái tháo đường, béo phì, nghiện rượu, rối loạn chuyển hóa lipid. – Tránh tiếp xúc trực tiếp dưới ánh nắng.
Bảo Quản:
Nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30ºC