Nhóm thuốc: Thuốc điều trị bệnh da liễu
Dạng bào chế:Gel bôi da
Đóng gói:Hộp 1 tuýp 15g
Thành phần:
Mỗi 15 g gel chứa: Calcipotriol (dưới dạng Calcipotriol monohydrat) 0,75 mg; Betamethason (dưới dạng Betamethason dipropionat) 7,5 mg
SĐK:VD-28684-18
Chỉ định:
Điều trị vảy nến mảng , mức độ nhẹ đến vừa.
Liều lượng – Cách dùng
Người lớn:
Bôi thuốc thành một lớp mỏng vào vùng da bị bệnh, xoa nhẹ nhàng để thuốc ngấm hết.
Bôi thuốc mỡ 1-2 lần /ngày
Không nên dùng quá 100g thuốc mỡ / tuần và không quá 4 tuần điều trị.
Trẻ em:
Bôi thuốc mỡ 1-2 lần / ngày.
Liều dùng tối đa trong 1 tuần cho trẻ 6-12 tuổi là 50g. cho trẻ em 12 tuổi 75g thuốc mỡ.
Chống chỉ định:
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Rối loạn chuyển hóa calci.
Bệnh nhân tăng calci huyết hoặc có dấu hiệu nhiễm độc Vitamin D.
Bệnh nhân có bệnh lý gan, thận nặng.
Tác dụng phụ:
Tác dụng không mong muốn thường nhẹ như kích ứng tại chỗ thoáng qua, nóng da, ngứa, ban đỏ, khô da và hiếm khi có viêm da mặt. Ngoài ra: tăng calci máu, tăng calci niệu, bộc phát vảy nến, eczema…
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Chú ý đề phòng:
Độ an toàn và hiệu quả của thuốc ở trẻ em dưới 6 tuổi chưa được đánh giá. Vì vậy không nên sử dụng thuốc ở trẻ em dưới 6 tuổi.
Không được bôi thuốc lên mặt vì thành phần của thuốc có thể làm tăng sự kích ứng của da mặt. Nên rửa tay cẩn thận sau khi sử dụng thuốc.
Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời khi điều trị với thuốc.
Để xa tầm tay trẻ em.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:
Mặc dù các nghiên cứu trên động vật thí nghiệm không cho thấy có tác dụng gây quái thai nhưng độ an toàn của calcipotriol trên phụ nữ có thai vẫn chưa được đánh giá đầy đủ.
Chưa rõ thuốc có tiết vào sữa mẹ hay không, nên tránh dùng thuốc ở phụ nữ cho con bú.
Thông tin thành phần Calcipotriol
Dược lực:
Calcipotriol tạo ra sự biệt hóa tế bào và ức chế sự tăng sinh của tế bào sừng. Vì vậy, ở vùng da bị vẩy nến, Calcipotriol làm cho sự tăng sinh và biệt hóa tế bào trở về bình thường.
Dược động học :
Calcipotriol rất ít được hấp thu qua da.
Kết quả thu được ở hơn 3000 bệnh nhân vẩy nến đã chứng minh rằng calcipotriol có hiệu quả cao và được dung nạp tốt.
Tác dụng :
Calcipotriol là dạng dùng tại chỗ của dẫn xuất vitamin D, calcipotriol, chất này tạo ra sự biệt hóa tế bào và ức chế sự tăng sinh của tế bào sừng. Vì vậy, ở vùng da bị vẩy nến, Calcipotriol làm cho sự tăng sinh và biệt hóa tế bào trở về bình thường.
Calcipotriol không làm vấy bẩn, không có mùi, được dung nạp tốt đối với da bình thường và tránh được các tác dụng phụ của steroids.
Chỉ định :
Vẩy nến thông thường.
Liều lượng – cách dùng:
Chỉ nên thoa thuốc mỡ Calcipotriol lên vùng da có sang thương 2 lần/ngày. Ðối với một số bệnh nhân khi điều trị duy trì chỉ cần thoa ít lần hơn. Liều dùng hàng tuần không vượt quá 100g.
Chống chỉ định :
Tăng mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc mỡ Calcipotriol.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ nhẹ như kích thích da tại chỗ tạm thời và hiếm khi viêm da vùng mặt xảy ra.