THÀNH PHẦN:
– Hoạt chất: Acid Ascorbic (Vitamin C) 1000mg.
– Tá dược: Natri hydrocarbonat, acid citric khan, sucrose, natri saccharin, macrogol 6000, natri benzoat, hương vị cam (cụ thể chứa maltodextrin: glucose), sunset yellow S (E 110) vừa đủ cho một viên nén sủi bọt.
CÔNG DỤNG:
Thuốc này được dùng ở người lớn, trong những trường hợp sau:
– Điều trị tình trạng thiếu hụt Vitamin C.
– Mệt mỏi tạm thời.
– Phòng và điều trị cảm lạnh.
LIỀU DÙNG:
Chỉ dành cho người lớn, 1 viên một ngày.
CÁCH DÙNG VÀ ĐƯỜNG DÙNG:
– Dùng đường uống.
– Hòa tan viên thuốc vào nửa cốc nước.
– Tần số và thời điểm dùng thuốc
– Do có tác dụng kích thích nhẹ, không nên uống thuốc này vào cuối ngày.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Thuốc này KHÔNG ĐƯỢC DÙNG trong những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm đối với một thành phần của thuốc.
– Sỏi thận.
CẢNH BÁO VÀ CẨN TRỌNG:
– Do có tác dụng kích thích nhẹ, không nên dùng Vitamin C vào cuối ngày. Việc dùng các loại thực phẩm khác nhau thường cho cơ thể các nhu cầu về Vitamin.
– Thuốc này có chứa 283mg Na trong một đơn vị liều, do đó những người có chế độ ăn ít muối (ăn nhạt) cần chú ý.
– Thận trọng khi dùng thuốc này trên những bệnh nhân bị rối loạn chuyển hóa sắt, bản chất dễ hình thành sỏi thận hoặc sỏi niệu và thiếu hụt glucose-6-phosphate dehydrogenase.
– Không dung nạp với fructose, hội chứng kém hấp thu với glucose và galactose, hoặc thiếu hụt sucrase-isomaltase do sự có mặt của sucrose.
– Bệnh nhân có hội chứng kém hấp thu glucose-galactose thì không nên sử dụng thuốc này vì nó có chứa maltodextrin.
TÁC DỤNG PHỤ:
Nếu dùng quá 1g/ngày, những điều sau đây có thể xảy ra:
– Rối loạn dạ dày – ruột (ợ nóng, tiêu chảy, đau bụng).
– Rối loạn thận và đường tiết niệu (tiểu tiện khó hoặc nước tiểu có màu đỏ, tăng oxalat niệu).
– Rối loạn hệ thần kinh (chóng mặt).
– Tan huyết (vỡ hồng cầu) ở những bệnh nhân thiếu hụt G6PD (thiếu một enzyme trong hồng cầu).
– Các rối loạn ở da và mô dưới da (mề đay, phát ban).
Ở liều cao (trên 2g một ngày) Acid Ascorbic có thể ảnh hưởng tới các xét nghiệm cận lâm sàng sau: định tính creatinin và glucose, máu và nước tiểu (xét nghiệm tiểu đường dùng glucose-oxidase).
Bảo quản:
– KHÔNG DÙNG QUÁ HẠN GHI TRÊN VỎ HỘP THUỐC.
– Không nên dùng thuốc sau khi mở nắp 30 ngày.
– Bảo quản dưới 25°C, ở nơi khô ráo.
Lái xe:
Chưa có tác động không mong muốn của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc được báo cáo.
Thai kỳ:
Vitamin C được chuyển từ máu của mẹ vào bào thai nhờ cơ chế vận chuyển tích cực. Vitamin C được bài tiết vào trong sữa mẹ.
Khi mang thai, chỉ được dùng thuốc này khi có ý kiến của thầy thuốc.
Nếu bạn thấy mình có thai trong khi đang điều trị bằng Vitamin C, cần hỏi ý kiến của thầy thuốc và chỉ có thầy thuốc mới quyết định được bạn có thể tiếp tục điều trị hay không. Nên tránh dùng vitamin C liều cao khi cho con bú.
Đóng gói:
Hộp có 1 tuýp x 10 viên.
Hạn dùng:
24 tháng kể từ ngày sản xuất.