Allerba 10 (Ebastine 10mg)
THÀNH PHẦN:
– Hoạt chất: Ebastine 10mg
– Tá dược khác: Lactose Monohydrat, Cellulose vi tinh thể, Tinh bột tiền gelatin hóa, Tinh bột Natri Glycollat, Tale tinh khiết, Magnesi Stearat, Colloidal Silicon Dioxid, Hypromellose, Titan Dioxid, Propylen Glycol vừa đủ.
CÔNG DỤNG:
Thuốc Allerba 10 được chỉ định trong:
– Điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa và quanh năm có hay không có viêm kết mạc dị ứng.
– Cải thiện chứng ngứa và làm giảm sự hình thành nốt sưng mới trong chứng nổi mề đay vô căn.
CÁCH SỬ DỤNG:
Allerba 10 dùng đường uống. Nên uống thuốc nguyên viên với nước, không được nhai. Thuốc có thể được dùng cùng với bữa ăn hoặc không phụ thuộc vào bữa ăn.
ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG:
Thuốc được dùng cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi. Tuy nhiên bạn vẫn nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
LIỀU DÙNG:
– Viêm mũi dị ứng:
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi, dùng liều khuyến cáo sau: Uống 1 viên, 1 lần mỗi ngày.
Trong trường hợp triệu chứng nặng và viêm mũi dị ứng quanh năm, liều có thể tăng lên 2 viên, uống 1 lần mỗi ngày.
Nổi mề đay:
– Người lớn trên 18 tuổi, dùng liều khuyến cáo sau: Uống 1 viên, 1 lần mỗi ngày.
Nhóm bệnh nhân đặc biệt:
– Không cần thiết phải điều chỉnh liều ở những bệnh nhân suy thận điều trị lên đến 5 ngày.
– hông cần thiết phải điều chỉnh liều ở những bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình điều trị lên đến 7 ngày.
– Ở những bệnh nhân suy gan nặng, không nên dùng quá 10mg (1 viên) mỗi ngày.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
– gười quá mẫn đối với Ebastine hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc này.
– Ebastine không được đùng để điều trị nổi mề đay ở thanh thiếu niên dưới 18 tuổi vì hiện tại có ít kinh nghiệm dùng thuốc ở nhóm tuổi này và không có kinh nghiệm dùng thuốc ở trẻ dưới 12 tuổi.
Phụ nữ trong thời gian cho con bú.
TÁC DỤNG PHỤ:
– Thường gặp: Tình trạng ngái ngủ, đau đầu.
– Không thường gặp: Chảy máu cam, viêm họng, viêm mũi, buồn nôn, đau bụng, khó tiêu, choáng váng, suy nhược, mất ngủ.
– Rất hiếm gặp: Tim đập nhanh, đánh trống ngực, loạn xúc giác, viêm xoang, nôn, ngoại ban, nổi mề đay, chàm, phát ban, viêm da, phù, xét nghiệm chức năng gan bất thường, đau bụng kinh, các rối loạn kinh nguyệt, tình trạng kích động không rõ ràng.
Thận trọng khi dùng thuốc
– Cũng như với các thuốc kháng Histamin khác, nên thận trọng khi dùng Allerba 10 với thành phần Ebastine ở những bệnh nhân có khoảng QT trên điện tâm đồ kéo dài đã được biết, hạ Kali huyết và trong các trường hợp dùng đồng thời với các thuốc được biết làm tăng khoảng QT hoặc ức chế hệ enzym gan.
– Nên dùng thuốc thận trọng ở những bệnh nhân suy gan nặng.
– Allerba 10 chỉ nên dùng cho phụ nữ mang thai nếu thật sự cần thiết.
– Thuốc không nên được dùng trong thời gian cho con bú.
– Thuốc ảnh hưởng không đáng kể lên khả năng lái xe và sử dụng máy móc. Hầu hết các bệnh nhân điều trị với Ebastine có thể lái xe hoặc thực hiện các hoạt động khác mà yêu cầu khả năng phản ứng tốt. Tuy nhiên, để nhận ra những bệnh nhân dễ bị ảnh hưởng mà tác động trở lại khác thường với Ebastine, nên biết các phản ứng của từng bệnh nhân trước khi lái xe hoặc thực hiện các hoạt động phức tạp.
XỬ TRÍ KHI QUÁ LIỀU:
Trong các nghiên cứu với sử dụng liều cao Allerba 10, không thấy có các triệu chứng hoặc dấu hiệu quá liều có ý nghĩa lâm sàng. Trong trường hợp quá liều, theo dõi chức năng sống, kể cả theo dõi điện tâm đồ có đánh giá khoảng QT trong ít nhất 24 giờ. Cần điều trị triệu chứng và súc rửa dạ dày.
XỬ TRÍ KHI QUÊN LIỀU:
Bạn nên dùng liều bị quên ngay lúc nhớ ra. Nếu liều đó gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều bị quên và tiếp tục dùng thuốc theo đúng thời gian qui định. Không dùng 2 liều cùng lúc. Không thay đổi liều hoặc ngưng thuốc.
BẢO QUẢN:
– Thuốc nên được bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng.
-Thời gian bảo quản:
Thuốc có hạn sử dụng 36 tháng. Không dùng thuốc khi đã hết hạn sử dụng trên bao bì.
NƠI SẢN XUẤT:
Thuốc được sản xuất tại Bal Pharma Ltd.
Địa chỉ: Plot No. 21 & 22, Bommasandra Industrial Area, Hosur Road, Bangalore, 560 099 Ấn Độ.