BILAXTEN (bilastine 20mg)
THÀNH PHẦN;
Mỗi viên nén Bilaxten chứa 20mg hoạt chất Bilastine. Ngoài ra nó còn có một số thành phần khác như Cellulose, Natri Glycolate, Silica…
CHỈ ĐỊNH
Thuốc Bilaxten được sử dụng để kiểm soát và cải thiện triệu chứng của một số bệnh lý như:
– Viêm mũi dị ứng
– Các bệnh dị ứng ngoài da
– Nổi mề đay
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG:
– Đối với người dùng trên 12 tuổi: Bạn uống 1 viên thuốc Bilaxten 20mg một lần/ 1 ngày để điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng (thường xuyên hoặc theo mùa) và mày đay.
– Đối với người cao tuổi: Không cần chỉnh liều trên người cao tuổi. Chưa có nhiều bằng chứng về việc sử dụng thuốc ở bệnh nhân trên 65 tuổi.
– Bệnh nhân suy thận: Không cần chỉnh liều trên bệnh nhân suy thận. Tuy nhiên, việc sử dụng đồng thời bilastine với các chất ức chế glycoprotein ở bệnh nhân suy thận nặng hoặc trung bình có thể làm tăng nồng độ bilastine trong huyết tương. Vì vậy cần tránh sử dụng đồng thời các thuốc này trên bệnh nhân suy thận nặng hoặc trung bình.
– Bệnh nhân suy gan: Chưa có dữ liệu lâm sàng về việc dùng thuốc trên bệnh nhân suy gan. Do bilastine không chuyển hóa qua gan mà chủ yếu thải trừ qua thận, tình trạng suy gan có thể không làm nồng độ thuốc trong máu tăng quá giới hạn an toàn. Do đó, không cần chỉnh liều trên bệnh nhân suy gan.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Thuốc Bilaxten chống chỉ định với một số trường hợp, bao gồm:
– Những người mẫn cảm với Bilastine hay bất cứ thành phần nào có trong thuốc.
– Trẻ em dưới 12 tuổi.
– Nếu bạn thuộc vào trường hợp đang mang thai hay cho bé bú, hãy báo ngay cho bác sĩ. Lúc này, việc sử dụng thuốc cần được cân nhắc kỹ lưỡng.
TƯƠNG TÁC THUỐC:
– Tương tác với thức ăn
Thức ăn có thể làm giảm sinh khả dụng đường uống của bilastine khoảng 30%.
– Tương tác với nước bưởi chùm
Uống bilastine 20mg với nước bưởi chùm làm giảm sinh khả dụng của thuốc 30%. Hiện tượng này có thể xảy ra với các loại nước quả khác. Mức độ giảm sinh khả dụng có thể dao động giữa các chế phẩm và các loại hoa quả khác nhau. Cơ chế của tương tác này là thông qua quá trình ức chế OATP1A2, một chất vận chuyển bilastine từ đường tiêu hóa vào máu. Các thuốc là cơ chất hoặc chất ức chế OATP1A2 như ritonavir hoặc rifampicin có thể làm giảm nồng độ bilastine trong huyết tương.
– Tương tác với ketoconazol hoặc erythromycin:
Uống đồng thời bilastine và ketoconazol hoặc erythromycin có thể làm tăng AUC của bilastine 2 lần, tăng Cmax 2-3 lần. Điều này có thể giải thích do tương tác với các chất vận chuyển đưa thuốc trở lại lòng ống tiêu hóa, do bilastine là cơ chất của P-gp và không bị chuyển hóa (xem phần Đặc tính dược động học). Những thay đổi này có thể không ảnh hưởng đến mức độ an toàn của bilastine cũng như ketoconazol hoặc erythromycin. Các thuốc khác cũng là cơ chất hoặc chất ức chế P-gp, ví dụ như cyclosporine, cũng có nguy cơ làm tăng nồng độ huyết tương của bilastine.
– Tương tác với diltiazem
Uống đồng thời bilastine 20mg và diltiazem 60mg làm tăng nồng độ Cmax của bilastine lên 50%. Điều này có thể lý giải do tương tác với các chất vận chuyển đưa thuốc trở lại lòng ống tiêu hóa, và có thể không ảnh hưởng đến mức độ an toàn của bilastine.
– Tương tác với rượu:
Trạng thái tâm thần vận động sau khi uống đồng thời rượu và 20mg bilastine tương tự như kết quả ghi nhận sau khi uống đồng thời rượu và giả dược.
– Tương tác với lorazepam:
Uống đồng thời bilastine 20mg và lorazepam 3mg trong 8 ngày không làm tăng tác dụng trên hệ thần kinh trung ương của lorazepam.
BẢO QUẢN:
Cần bảo quản thuốc Bilaxten ở nhiệt độ phòng dưới 30 độ, tránh nơi ẩm ướt hay có ánh nắng chiếu trực tiếp. Để thuốc tránh xa tầm với của trẻ em.
Trình bày và đóng gói
Viên nén: hộp 1 vỉ x 10 viên.
NHÀ SẢN XUẤT: ITALY