Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Đóng gói:Hộp 2 vỉ x 10 viên
Thành phần:
Cetirizin HCl
Hàm lượng:
10mg/ viên
Chỉ định:
Điều trị các trường hợp như:
Viêm mũi – xoang do dị ứng
Các bệnh dị ứng ngoài da gây ngứa.
Bệnh mề đay mãn tính.
Viêm kết mạc dị ứng.
Liều lượng – Cách dùng
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Liều thông thường uống 1 viên/ngày
Chống chỉ định:
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc
Tác dụng phụ:
Tác dụng phụ nhẹ và chóng qua là buồn ngủ.
Đôi khi có tác dụng rối loạn nhẹ đường tiêu hoá, khô miệng, chóng mặt, buồn nôn, nhức đầu, tăng cảm thụ có thể xảy ra.
Chú ý đề phòng:
Không dùng cho người cần sự tập trung cao như khi lái xe hay vận hành máy móc.
Thận trọng khi dùng cho người bị rối loạn chức năng gan, thận và cho người cao tuổi
Phụ nữ có thai và cho con bú không nên dùng.
Thông tin thành phần Cetirizin
Dược lực:
Là thuốc kháng histamin, đối kháng thụ thể H1
Dược động học :
– Hấp thu: Thuốc hấp thu qua đường uống, nồng độ đỉnh trong máu ở mức 0,3mcg/ml, sau 30-60 phút khi uống 1 liều 10mg. Hấp thu thuốc thay đổi giữa các cá thể.
– Phân bố: Cetirizin liên kết mạnh với protein huyết tương (khoảng 93%).
– Thải trừ: Độ thanh thải ở thận là 30ml/phút và thời gian bán thải sấp xỉ 9 giờ.
Tác dụng :
Cetirizin là thuốc kháng histamin mạnh có tác dụng chống dị ứng, nhưng không gây buồn ngủ ở liều dược lý.
Cetirizin có tác dụng đối kháng chọn lọc ở thụ thể H1, nhưng hầu như không có tác dụng đối kháng acetylcholin và không có tác dụng đối kháng serotonin. Thuốc ức chế giai đoạn sớn của phản ứng dị ứng qua trung gian histamin và cũng làm giảm sự di dời của các tế bào viêm và giảm giải phóng các chất trung gian hoá học ở giai đoạn muộn của phản ứng dị ứng.
Chỉ định :
Dị ứng hô hấp, viêm mũi, bệnh ngoài da, ngứa, mày đay mạn tính. Viêm kết mạc dị ứng.
Liều lượng – cách dùng:
Dạng viên nén: Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi: 10mg/lần/ngày hoặc 5mg x 2 lần/ngày.
Dạng dung dịch: Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 10ml/lần/ngày hoặc 5ml x 2 lần.
Chống chỉ định :
Trẻ em dưới 12 tuổi. Quá mẫn cảm với thuốc, suy thận. Người có thai hoặc đang nuôi con bú.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ thường gặp là hiện tượng ngủ gà, ngoài ra thuốc còn gây mệt mỏi, khô miệng, viêm họng, chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn.
Tác dụng phụ ít gặp: chán ăn hoặc tăng thèm ăn, bí tiểu, đỏ bừng, tăng tiết nước bọt.
Tác dụng phụ hiếm gặp: thiếu máu tan máu, giảm tiểu cầu, hạ huyết áp nặng, choáng phản vệ, viêm gan, ứ mật, viêm cầu thận.