Cebastin 10 (Ebastine 10mg)
THÀNH PHẦN:
– Dược chất chính: Ebastin 10mg
– Tá dược: Microcrystalin, cellulose, Starch 500, Croscarmellose natri, Magnesi stearat, Lactose monohydrat, Readilycoat.
Loại thuốc: Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn
Dạng thuốc, hàm lượng: Viên nén bao phim, Hộp 3 vỉ x 10 viên, 10mg
CHỈ ĐỊNH:
Thuốc Cebastin 10 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Ebastin được chỉ định để điều trị triệu chứng của:
– Viêm mũi dị ứng (theo mùa hoặc quanh năm), có hoặc không kèm viêm kết mạc dị ứng
– Nổi mề đay vô căn mạn tính
DƯỢC LỰC HỌC:
Ebastin là chất đối kháng với histamin tại thụ thể H1, có tác dụng lâu dài và chọn lọc.
DƯỢC ĐỘNG HỌC:
Hấp thu:
Sau khi uống, Ebastin được hấp thu nhanh và chuyển hóa thành carebastin có hoạt tính dược lý.
Phân bố, chuyển hóa và thải trừ:
Sau khi uống một liều duy nhất 10 mg, nồng độ đỉnh trong huyết tương và của carebastin là 80 -100 ng/ml trong 2,6 – 4 giờ.
Thời gian bán thải của carebastin từ 15-19 giờ; 66% carebastin được đào thải chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa liên hợp.
Sau khi uống lặp lại 1 viên/ 1 ngày, nồng độ đỉnh trong huyết tươi đạt từ 130 – 160 ng/ml và ổn định từ 3-5 ngày.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG:
Cách dùng:
Uống trọn viên thuốc với một ly nước. Có thể uống cùng với thức ăn hoặc không.
Liều dùng:
Người lớn: Viêm mũi dị ứng, mày đay mạn tính: Liều duy nhất 10 mg/ngày. Suy gan nhẹ tới vừa tối đa 10mg/ ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
XỬ TRÍ KHI QUÁ LIỀU
Trong các nghiên cứu tiến hành với một liều lượng cao, không có dấu hiệu hoặc triệu chứng có ý nghĩa lâm sàng đã được quan sát lên đến 100 mg cho mỗi ngày một lần. Không có thuốc giải độc đặc cho ebastin.
Trong trường hợp quá liều, rửa dạ dày, giám sát các chức năng quan trọng bao gồm cả điện tâm đồ, và điều trị triệu chứng nên được thực hiện.
XỬ TRÍ KHI QUÊN LIỀU:
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
TÁC DỤNG PHỤ:
Khi sử dụng thuốc Cebastin 10, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường là đau đầu, khô miệng và buồn ngủ. Hiếm khi viêm họng, đau bụng, khó tiêu, mệt mỏi, chảy máu cam, viêm mũi, viêm xoang, buồn nôn và mất ngủ.
Thông báo cho bác sĩ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
LƯU Ý:
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Bệnh nhân quá mẫn với các thành phần của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Hội chứng QT dài, hạ kali máu, đang điều trị với thuốc làm tăng QT hoặc ức chế hệ thống enzym CYP3A4 (nhóm azol, nhóm macrolid). Ebastin nên được sử dụng thận trọng ở bệnh nhân suy thận hoặc gan nhẹ đến trung bình.
Không nên dùng cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Cần tránh dùng cho người đang lái xe và vận hành máy móc do thuốc có thể gây đau đầu, buồn ngủ.
Thời kỳ mang thai
Cebastin 10 có thể qua nhau thai. Không nên dùng thuốc này cho người mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Không nên dùng Cebastin 10 cho người cho con bú.
TƯƠNG TÁC THUỐC:
Kháng histamin H1, thuốc trị loạn nhịp tim, thuốc kháng nấm nhóm azol và kháng sinh nhóm macrolid. Không uống cùng với rượu.
Quy cách: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Nhà sản xuất: DƯỢC 3-2
Nước sản xuất
VIET NAM