THÀNH PHẦN:
Tuýp 15g có chứa:
– Hoạt chất: Betamethason dipropionat 9.6mg, Acid salicylic 0.45g.
– Tá dược: Lanolin, dầu parafin, Propylen glycol, Vaselin vừa đủ 15g.
CÔNG DỤNG:
Điều trị các bệnh ngoài da đáp ứng với Corticoid có độc tính dày sừng và tróc vảy. Đặc biệt các bệnh da Lichen hoá, viêm da dị ứng kinh niên, viêm da tiết bã nhờn ở da đầu, vẩy nến, Eczema, á sừng.
LIỀU DÙNG:
– Liều điều trị khởi đầu:
Bôi một lượng nhỏ thuốc lên vùng da bệnh rồi xoa nhẹ, dùng 2 lần/ngày (buổi sáng và tối) cho đến khi có cải thiện bệnh.
– Điều trị duy trì:
Bôi 1 lần/ngày, đến khi khỏi bệnh.
– Trẻ em: Chỉ dùng 1 lần/ngày.
– Đối với trẻ em dưới 12 tháng tuổi: chỉ bôi một lớp mỏng trên vùng da nhỏ và không quấn tã hay băng kín chỗ bôi thuốc.
CÁCH DÙNG:
– Làm sạch tay và vùng da cần điều trị
– Dùng khăn thấm khô sau đó tiến hành dùng thuốc
– Sử dụng một lượng thuốc tương ứng với phạm vi vùng da cần điều trị
– Thoa thuốc nhẹ nhàng và đợi thuốc thẩm thấu hoàn toàn.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
– Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
– Tổn thương nhiễm trùng nguyên phát ở da (nguồn gốc vi khuẩn, nấm, virus, ký sinh trùng), các thương tổn loét, mụn trứng cá.
– Không dùng cho mắt.
LƯU Ý KHI SỬ DỤNG:
– Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai, đang cho con bú.
– Thận trọng khi sử dụng kéo dài (đặc biệt ở trẻ nhỏ), bôi thuốc diện rộng hoặc băng kín.
– Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai, đang cho con bú.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
Các phản ứng phụ tại chỗ ít xảy ra bao gồm: cảm giác bỏng, ngứa, kích ứng, khô da, viêm nang lông, rậm lông, nổi ban dạng viêm nang bã, lột da, nhiễm trùng thứ phát, teo da, nổi vân da, bệnh hạt kê, nhạy cảm da, nứt nẻ.
TƯƠNG TÁC THUỐC:
Chưa có tương tác với thuốc nào khác được ghi nhận.
XỬ TRÍ KHI QUÁ LIỀU:
Các triệu chứng tăng tiết tuyến thượng thận thường là có hồi phục. Điều trị mất cân bằng điện giải nếu cần thiết. Trong trường hợp ngộ độc mãn, nên ngưng thuốc từ từ. Việc điều trị ngộ độc Acid salicylic là điều trị triệu chứng. Nên áp dụng các biện pháp để loại Salicylate nhanh chóng khỏi cơ thể. Uống Natri bicarbonat để kiềm hóa nước tiểu và gây lợi tiểu.
DƯỢC LỰC HỌC:
Betamethason dipropionat là Corticosteroid tổng hợp có tác dụng chống viêm, chống ngứa. Acid salicylic ở nồng độ cao trên da có tác dụng thay đổi môi trường da tại nơi bôi thuốc: thay đổi pH của da, tróc lớp sừng của da… điều này làm bất lợi cho sự phát triển của vi khuẩn và vi nấm trên da.
DƯỢC ĐỘNG HỌC:
Betamethason dipropionat dễ được hấp thu khi dùng tại chỗ, phân bố nhanh chóng vào tất cả các mô trong cơ thể. Thuốc qua nhau thai và có thể vào sữa mẹ với một lượng nhỏ. Betamethason được chuyển hóa chủ yếu qua gan và bài xuất qua nước tiểu.
BẢO QUẢN:
Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
ĐÓNG GÓI:
Hộp 1 tuýp x 15g.
XUẤT XỨ:
Công ty cổ phần TRAPHACO – Việt Nam.