THÀNH PHẦN:
Thuốc kẽm Emzinc được bào chế dưới dạng viên nén không bao màu trắng, với thành phần chính bao gồm:
- Hoạt chất: Kẽm acetate (Zinc) hàm lượng 20 mg.
- Tá dược: Cellulose vi tinh thể, Crospovidone, Acesulfame Potassium, Dibasic calcium phosphate, Sodium Bicarbonate, Trushil Anise RSNP, Magnesium Stearate, Colloidal Silicon Dioxide, Copovidone. Vừa đủ 1 viên nén 20 mg.
CHỈ ĐỊNH:
Thuốc Emzinc được chỉ định điều trị cho các trường hợp sau:
- Phối hợp với các thuốc khác và phương pháp bù nước trong điều trị tiêu chảy cấp và mạn tính.
- Điều trị và dự phòng tình trạng thiếu kẽm ở trẻ em và người lớn.
- Hỗ trợ điều trị bệnh Wilson ở trẻ em và người lớn.
- Hỗ trợ giảm biếng ăn.
- Tăng cường hệ miễn dịch và nâng cao đề kháng của cơ thể.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
- Dị ứng quá mẫn với bất cứ thành phần của thuốc Emzinc.
- Tiền sử dị ứng với các loại thuốc có chứa Kẽm acetate.
- Người suy giảm chức năng gan, chức năng thận nặng.
- Người có tiền sử sỏi thận.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH SỬ DỤNG:
Liều dùng kiểm soát tiêu chảy:
- Người lớn và trẻ em ≥ 6 tháng tuổi: Uống 1 viên (20 mg)/ lần x 1 lần/ ngày. Dùng thuốc từ 10 đến 14 ngày.
- Trẻ em < 6 tháng tuổi: Uống 1⁄2 viên (10 mg)/ lần x 1 lần/ ngày. Dùng thuốc từ 10 đến 14 ngày.
Liều dùng trong thiếu kẽm:
- Người lớn và trẻ em ≥ 10 tuổi: Uống 1 viên (20 mg)/ lần x 2 lần/ ngày.
- Trẻ em < 12 tháng tuổi: Uống 1⁄4 viên (5 mg)/ lần x 1 lần/ ngày.
- Trẻ em từ 1 – 10 tuổi: Uống 1⁄2 viên (10 mg)/ lần x 1 lần/ ngày.
Liều dùng trong bệnh Wilson:
- Người lớn: Uống 50 mg/ lần x 3 lần/ ngày.
- Trẻ em 5 – 18 tuổi, cân nặng < 50kg: Uống 25 mg/ lần x 3 lần/ ngày.
- Trẻ em 5 – 18 tuổi, cân nặng ≥ 50kg: Uống 50 mg/ lần x 3 lần/ ngày.
Lưu ý: Sử dụng thuốc sau ăn.
TƯƠNG TÁC THUỐC:
Tương tác với các thuốc khác:
- Sắt.
- Canxi.
- Tetracycline.
- Các thuốc chứa hoạt chất Phospho.
Các thức ăn làm giảm hấp thu Kẽm:
- Trứng luộc.
- Sữa.
- Cà phê.
- Bánh mì.
- Thực phẩm từ thực vật.
- Thực phẩm có nhiều chất xơ.
THÔNG TIN SẢN PHẨM:
Quy cách đóng gói: hộp 10 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Ấn Độ
Nhà sản xuất: Emcure