Nhóm thuốc: Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
Dạng bào chế:Gel
Đóng gói:Hộp 1 tuýp 10g
Thành phần:
Lidocain HCl H2O 20 mg, dịch chiết hoa cúc (1:4-5) 185 mg, benzalkonium
Chỉ định:
– Viêm, đau niêm mạc miệng & môi (cả trường hợp có mụn nước, viêm lợi & nứt nẻ môi do trời lạnh).
– Người mang răng giả: bôi lợi, vòm miệng & niêm mạc bị kích ứng & mẫn cảm.
– Ngăn ngừa các triệu chứng tại chỗ khi mọc răng sữa/răng khôn & dùng trong phẫu thuật chỉnh răng.
Liều lượng – Cách dùng
– Viêm lợi: bôi nhẹ nhàng khoảng 0,5 cm, thuốc lấy ra từ ống thuốc x 3 lần/ngày, vào vùng sưng viêm & đau.
– Triệu chứng do răng giả gây ra, đặc biệt trong giai đoạn đầu chưa thích nghi: bôi 1 lượng nhỏ bằng hạt đậu vào chỗ bị đau.
Trẻ em
Dùng bằng liều một nửa người lớn (mỗi lần lấy một đoạn thuốc 1/4 cm)
Trẻ nhỏ mọc răng sữa
Mỗi lần lấy 1 đoạn thuốc dài khoảng 1/4 cm bôi lên chỗ đau, không quá 3 lần mỗi ngày.
Chống chỉ định:
Mẫn cảm với lidocain/thuốc gây tê tại chỗ dạng amid khác, hoa cúc hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tương tác thuốc:
Các thuốc chống loạn nhịp tim khác. Thuốc lợi niệu. Thuốc chẹn bêta. Thuốc điều trị dạ dày như cimetidine.
Adrenalin phối hợp với lidocain làm giảm tốc độ hấp thu và độc tính, do đó kéo dài thời gian tác dụng của lidocain.
Những thuốc gây tê dẫn chất amid có tác dụng chống loạn nhịp khácn hư mexiletin, tocainid, hoặc lidocain dùng toàn thân hoặc thuốc tiêm gây tê cục bộ: sẽ gây nguy cơ độc hại(do tác dụng cộng hợp trên tim) vànguy cơ quá liều khi dùng lidocain toàn thân hoặc thuốc tiêm gây tê cục bộ), nếu dùng đồng thời bôi, đắp lidocain trên niêm mạc với lượng lớn, dùng nhiều lần, dùng ở vùng miệng và họng hoặc nuốt.
Tác dụng phụ:
– Thường gặp: Chóng mặt, buồn ngủ, dị cảm, hôn mê, co giật, hạ huyết áp, rét run.
– Ít gặp: block tim, loạn nhịp, truỵ tim mạch, ngừng tim, khó thở, suy giảm hoặc ngừng hô hấp, ngủ lịm, hôn mê, kích động, co giật, ngứa, phù da, buồn nôn, nôn, dị cảm, nhìn mờ, song thị…
Chú ý đề phòng:
Để giảm đau khi mọc răng sữa ở trẻ, dùng không quá 3 x 0.5 cm chiều dài thuốc lấy ra từ ống thuốc trong 24 giờ.
Nên bôi thuốc vào niêm mạc đến khi không còn triệu chứng.
Không dùng liều cao trong thời gian dài mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Phụ nữ có thai & cho con bú: không nên dùng.