THÀNH PHẦN:
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Fexofenadin hydroclorid . . . . . . . . . . . . .180 mg
Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên nén bao phim.
CHỈ ĐỊNH:
Điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng như: Hắt hơi, chảy nước mũi, ngứa mũi, ngứa vòm miệng và họng, mắt ngứa đỏ và chảy nước mắt, mày đay mạn tính vô căn.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG:
– Người lớn và trẻ em ³ 12 tuổi: uống 1 viên/lần x 1 lần/ngày.
– Người suy gan không cần điều chỉnh liều.
– Đối với bệnh nhân suy thận nhẹ và vừa (Clcr: 41-80ml/phút) hoặc nặng (Clcr: 11-40ml/phút) liều khởi đầu được khuyến cáo là 60mg một lần duy nhất trong 24 giờ. Khi đó nên dùng dạng chế phẩm có hàm lượng thích hợp.
Cách dùng: Uống thuốc 1 lần duy nhất trong ngày, không uống với nước hoa quả. Thời điểm uống thuốc không phụ thuộc vào bữa ăn.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Mẫn cảm với fexofenadin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Không dùng thuốc này cho trẻ em < 12
THẬN TRỌNG:
Đối với người lớn tuổi, bệnh nhân suy gan hoặc suy thận.
Đối với người đang lái xe và vận hành máy móc.
Cần thận trọng theo dõi khi dùng fexofenadin cho người đã có nguy cơ tim mạch hoặc đã có khoảng QT kéo dài từ trước.
Không dùng thêm thuốc kháng histamin nào khác khi đang sử dụng fexofenadin.
Thuốc này chứa lactose: Người có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu enzym Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:
Thời kỳ mang thai: Do chưa có nghiên cứu đầy đủ trên người mang thai, nên chỉ dùng fexofenadin cho phụ nữ mang thai khi lợi ích cho mẹ vượt trội nguy cơ đối với thai nhi.
Thời kỳ cho con bú: Không rõ thuốc có bài tiết qua sữa hay không vì vậy cần thận trọng khi dùng fexofenadin cho phụ nữ đang cho con bú.
LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC:
Tuy fexofenadin ít gây buồn ngủ nhưng vẫn cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
TƯƠNG TÁC THUỐC:
– Erythromycin và ketoconazol làm tăng nồng độ và diện tích dưới đường cong nồng độ-thời gian của fexofenadin trong máu, cơ chế có thể do làm tăng hấp thu và giảm thải trừ thuốc này. Tuy nhiên tương tác không có ý nghĩa trên lâm sàng.
– Thuốc kháng acid chứa nhôm, magnesi nếu dùng đồng thời với fexofenadin sẽ làm giảm hấp thu thuốc vì vậy phải dùng các thuốc này cách nhau khoảng 2 giờ.
TÁC DỤNG PHỤ:
Các tác dụng không mong muốn của thuốc không bị ảnh hưởng bởi liều dùng, tuổi, giới và chủng tộc của bệnh nhân.
Thường gặp, ADR > 1/100:
Rối loạn hệ thần kinh: Buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt.
Rối loạn hệ tiêu hóa: Buồn nôn, khó tiêu.
Khác: Dễ bị nhiễm virus (cảm, cúm), đau bụng kinh, dễ bị nhiễm khuẩn hô hấp trên, ngứa họng, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang, đau lưng.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
Rối loạn hệ thần kinh: Sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng.
Rối loạn hệ tiêu hóa: Khô miệng, đau bụng.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
Da: Phát ban, nổi mề đay, ngứa.
Phản ứng quá mẫn: Phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng mặt, choáng phản vệ.
THÔNG TIN SẢN PHẨM:
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm
Dạng bào chế: dưới dạng viên nén bao phim.
Đóng gói: mỗi hộp chứa 2 vỉ x 10 viên