THÀNH PHẦN:
Mỗi 15ml có chứa:
– L-Leucine 18,3mg.
– L-Isoleucine 5,9mg.
– L-Lysine Hydrochloride 25mg.
– L-Phenylalanine 5mg.
– L-Threonine 4,2mg.
– L-Methionine 9,2mg.
– L-Tryptophan 5mg.
– L-Valine 6,7mg.
– Thiamine hydro chloride 5mg.
– Riboflavin 3mg.
– Pyridoxine Hydrochloride 1,5mg.
– Nicotinamide 25mg.
– Calcium pantothenate 5mg.
– Folic acid 0,75mg.
– Cyanocobalamin 2,5cmg.
– Ascorbic acid 40mg.
– Vitamin A 2500IU.
– Vitamin D3 200IU.
– Alpha Tocopheryl acetate 7,5IU.
– Tá dược vừa đủ 15ml.
TÁC DỤNG:
Tác dụng của các thành phần chính trong công thức
– Lipid, Carbohydrat cung cấp năng lượng.
– Protein cần thiết cho sự tạo thành mô trong cơ thể. Kết hợp Amino acid với khoáng chất và Vitamin giúp tái tạo amino acid, tăng cường hệ miễn dịch, cải thiện tình trạng dinh dưỡng, giúp chống trả các ứng xuất tâm lý hiệu quả.
– Các Vitamin:
+ Vitamin A: cần thiết trong hoạt động của da, màng nhầy, mắt và quá trình tăng trưởng.
+ Vitamin E: chống oxy hóa, bảo vệ cấu trúc tế bào và lipid.
+ Vitamin D: điều chỉnh hấp thu Ca cho xương và răng.
+ Vitamin B2: giúp chuyển hóa năng lượng thị giác và ở da.
+ Vitamin B6: cần thiết cho chức năng thần kinh trung ương và chuyển hóa Protein.
+ Vitamin C: hấp thu sắt, có nhiệm vụ trong các mô liên kết, tăng tốc độ lành khi mắc các bệnh nhiễm khuẩn.
+ Vitamin B1: tham gia vào chức năng hoạt động của dây thần kinh và hệ thần kinh TW, quá trình chuyển hóa Carbon hydrat.
+ Nicotinamid, Calci pantothenat: cần thiết trong chuyển hóa năng lượng.
+ Acid Folic: điều hòa quá trình tăng trưởng của tế bào, kể cả hồng cầu.
CHỈ ĐỊNH:
Thuốc Siro Astymin 110mlđược dùng trong trường hợp sau:
– Cung cấp dinh dưỡng, chống mệt mỏi, phục hồi sức khỏe.
– Trẻ em trong thời kỳ tăng trưởng cần bổ sung chất dinh dưỡng.
– Đang bị bệnh hoặc dưỡng bệnh, bệnh sốt, suy nhược cơ thể, thương tích và sau phẫu thuật.
CÁCH DÙNG VÀ LIỀU DÙNG:
Cách sử dụng
– Sử dụng đường uống.
– Uống trực tiếp hoặc có thể pha loãng với một chút nước.
– Dùng dụng cụ đong thích hợp để lấy đúng lượng thuốc yêu cầu.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều như sau:
– Trẻ em từ 1-5 tuổi: 10 ml/lần, ngày 1 lần.
– Trẻ em trên 5 tuổi: 10 ml/lần, ngày 2 lần.
XỬ TRÍ KHI QUÊN LIỀU:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều.
XỬ TRÍ KHI QUÁ LIỀU:
+ Triệu chứng: Không có báo cáo nào về các triệu chứng khi quá liều.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Thuốc Astymin liquid 110ml không được sử dụng cho những trường dị ứng với bất cứ thành phần nào của sản phẩm.
TƯƠNG TÁC THUỐC:
Hiện nay chưa có báo cáo về tương tác với các thuốc, thực phẩm khác.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
BẢO QUẢN:
– Nơi khô ráo, thoáng mát.
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.