THÀNH PHẦN:
Mỗi viên nén chứa
- Hoạt chất: Rupatadine 10 mg (Dưới dạng Rupatadine fumarate)
- Tá dược: Vừa đủ 1 viên. (Lactose monohydrate, Microcrystalline cellulose 101, Tinh bột biến tính, Iron oxide red, Iron oxide yellow, Magnesium stearate).
CHỈ ĐỊNH:
- Điều trị triệu chứng trong viêm mũi dị ứng và nổi mày day ở trẻ em trên 12 tuổi và người lớn.
LIỀU DÙNG:
Liều dùng:
- Người lớn và trẻ em > 12 tuổi: 1 viên (10 mg rupatadine), 1 lần/ngày.
- Người cao tuổi: Viên nén ATIZIDIN 10 mg nên được sử dụng thận trọng ở người cao tuổi.
- Trẻ em từ 2 đến 11 tuổi: Không khuyến cáo sử dụng viên nén ATIZIDIN 10 mg cho trẻ em dưới 12 tuổi, ở trẻ em từ 2 đến 11 tuổi, được khuyến cáo sử dụng dung dịch uống rupatadine 1 mg/ml.
- Bệnh nhân suy gan, suy thận: Chưa có kinh nghiệm lâm sàng sử dụng rupatadine ở bệnh nhân suy gan, suy thận hiện không khuyến cáo sử dụng viên nén rupatadine 10 mg cho các bệnh nhân này.
Cách dùng:
- Thuốc dùng dường uống, uống mỗi ngày 1 lần, có thể uống cùng hoặc không cùng với thức ăn.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
- Quá mẫn cảm vói rupatadine hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
TÁC DỤNG PHỤ:
Các phản ứng bất lợi phổ biến nhất trong các nghiên cứu lâm sàng có kiểm soát là buồn ngủ, đau đầu và mệt mỏi.
Các phản ứng bất lợi này xảy ra ở mức độ từ nhẹ đến trung bình và không cần phải ngừng điều trị.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG:
- Nên tránh kết hợp rupatadine với các thuốc ức chế CYP3A4 mạnh. Với các thuốc ức chế CYP3A4 vừa phải nên thận trọng khi kết hợp.
- Điều chỉnh liều đối với các thuốc nhạy cảm CYP3A4 (ví dụ như simvastatin, lovastatin) và các thuốc chuyển hóa qua CYP3A4 với ngưỡng trị liệu hẹp (ví dụ như ciclosporin, tacrolimus, sirolimus, everolimus, cisapride).
- Không nên dùng rupatadine với nước ép buởi chùm.
- Trong một nghiên cứu kỹ lưỡng về QT/QTc đánh giá về an toàn tim mạch khi sử dụng viên nén rupatadine 10 mg ở người lớn. Dùng rupatadine gấp 10 lần liều điều trị không tạo ra bất kỳ ảnh hưởng nào đến điện tim đồ và do đó không gây lo ngại về an toàn tim mạch. Tuy nhiên, nên thận trọng khi sử dụng rupatadine ở những bệnh nhân đã được xác định có khoảng QT kéo dài, bệnh nhân giảm kali máu không điều chỉnh được, bệnh nhân mắc chứng loạn nhịp tim tiến triển như nhịp tim chậm có biểu hiện lâm sàng rõ rệt, bệnh nhân nhồi máu cơ tim.
- Nên dùng thận trọng viên nén rupatadine 10 mg ở bệnh nhân cao tuổi (từ 65 tuổi trở lên). Măc dù không quan sát thấy sự khác biệt tổng thể nào về hiệu quả và tính an toàn trong các thử nghiệm lâm sàng, song cũng không loại trừ nguy cơ tăng mẫn cảm trên một số bệnh nhân cao tuổi do mới chỉ tiến hành thử nghiệm trên một số ít bệnh nhân.
- Thuốc có chứa lactose. Bệnh nhân bị các rối loạn di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, thiếu Lapp lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose-galaclose thì không dùng thuốc này.
- Tránh sử dụng rupatadine trong khi mang thai.
- Ngừng cho con bú hoặc tránh điều trị bằng rupatadine dựa trên đánh giá lợi ích mang lại của việc cho con bú và lợi ích mang lại của điều trị cho người mẹ.
- Thận trọng nếu sử dụng thuốc trước khi lái xe và vận hành máy móc cho đến khi những phản ứng riêng biệt với rupatadine của người bệnh được thể hiện
BẢO QUẢN:
- Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
THÔNG TIN SẢN PHẨM:
Quy cách đóng gói: hộp 30 viên
Xuất xứ: Việt Nam
Nhà sản xuất: Công ty An Thiên Pharma