THÀNH PHẦN:
Mỗi tuýp thuốc có chứa các thành phần sau:
– Betamethason dipropionat 0,0075g.
– Acid salicylic 0,45g.
– Tá dược vừa đủ 1 tuýp.
CÔNG DỤNG:
– Betamethason: đây là hoạt chất corticosteroid với tác dụng chống viêm, chống dị ứng, chống thấp khớp. Nó hấp thu nhanh, nếu băng ép hoặc bôi lên vết thương hở có thể gây hấp thu toàn thân.
– Acid salicylic: khi bôi ngoài da có tác dụng sát khuẩn nhẹ, tróc mạnh lớp sừng da. Nó cũng hấp thu dễ dàng qua da.
CHỈ ĐỊNH:
Thuốc được chỉ định làm giảm tình trạng viêm da của bệnh viêm da dày sừng và bệnh da khô mà có đáp ứng tốt với corticoid như:
– Eczema.
– Viêm da dị ứng mãn tính.
– Vẩy nến.
– Viêm thần kinh da.
CÁCH DÙNG:
– Thuốc dùng bôi ngoài da.
– Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
– Bôi một lớp mỏng lên vùng da cần điều trị và thoa đều.
– Rửa sạch tay trước và sau khi bôi.
– Vệ sinh sạch sẽ vùng da bị bệnh trước khi bôi thuốc.
– Không băng ép tại chỗ bôi thuốc để tránh thuốc hấp thu toàn thân gây tác dụng không mong muốn.
– Không bôi lên vết thương hở hoặc các vùng da bị trầy xước, tổn thương.
LIỀU DÙNG:
Liều dùng chỉ định thuốc mỡ bôi da Betacylic chung cho các bệnh: Mỗi ngày bôi 2 lần đến khi tình trạng da cải thiện.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Không sử dụng thuốc trong các trường hợp sau:
– Dị ứng hoặc quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Trẻ em dưới 1 tuổi.
– Bệnh nhiễm khuẩn hay các bệnh về da do virus, herpes, thủy đậu…
– Không bôi lên mắt.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
Một số tác dụng phụ có thể gặp phải trong quá trình sử dụng thuốc:
– Kích ứng, nóng rát, ngứa.
– Khô da.
– Phát ban dạng mủ.
– Viêm nang lông.
– Viêm da quanh miệng.
– Giảm sắc tố da.
– Khô da.
– Hăm da, dị ứng do tiếp xúc.
– Nhiễm khuẩn, teo da.
– Giảm chức năng tuyến thượng thận, đặc biệt khi dùng điều trị cho trẻ em.
Nếu trong quá trình sử dụng có xuất hiện bất cứ tác dụng ngoại ý nào, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để nhận được sự hỗ trợ thích hợp.
TƯƠNG TÁC THUỐC:
Các tương tác chỉ xảy ra khi sử dụng trên vùng da rộng hoặc trong thời gian dài đủ để gây ra hấp thu và tác dụng toàn thân.
LƯU Ý KHI SỬ DỤNG:
– Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú: Các dữ liệu về an toàn khi sử dụng thuốc trên các đối tượng này còn hạn chế. Tuy nhiên một lượng nhỏ thuốc có thể qua nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ. Thận trọng khi sử dụng, tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng. Tuyệt đối không được bôi thuốc lên quầng vú khi cho con bú để tránh trẻ nuốt phải thuốc.
– Những người lái xe và vận hành máy móc: Thuốc không ảnh hưởng đến sự tập trung và tỉnh táo, do đó có thể sử dụng thuốc trên những người lái xe và vận hành máy móc.
BẢO QUẢN:
– Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
– Để xa tầm tay trẻ em.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI:
Tuýp 15g
Nhà sản xuất:
CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA – DƯỢC PHẨM MEKOPHAR
XUẤT XỨ: Việt Nam