THÀNH PHẦN:
– Mỗi viên thuốc Dalacin C 300mg có chứa hoạt chất chính là Clindamycin dưới dạng Clindamycin hydrochloride và có hàm lượng là 300mg.
– Ngoài ra trong thuốc còn chứa các tá dược khác.
– Dạng bào chế: viên nang.
TÁC DỤNG:
– Clindamycin là một kháng sinh được phân loại thuộc nhóm Lincosamid. Hoạt chất này thể hiện hoạt tính dựa trên cơ chế liên kết với tiểu phần 50S của ribosom.
– Thông qua đó, Clindamycin giúp ức chế quá trình tổng hợp protein của vi khuẩn. Với nồng độ thấp, Clindamycin thể hiện khả năng kháng khuẩn, với nồng độ cao, Clindamycin thể hiện tác dụng diệt khuẩn hiệu quả.
CHỈ ĐỊNH:
Thuốc Dalacin C 300mg được chỉ định trong các trường hợp sau:
– Bệnh nhân bị nhiễm khuẩn ổ bùng, nhiễm khuẩn vùng chậu hay nhiễm khuẩn vùng xương khớp gây ra viêm xương khớp.
– Chỉ định thuốc này điều trị cho bệnh nhân bị viêm phổi, viêm màng trong tim hay viêm màng trong tử cung.
– Ngoài ra, bệnh nhân bị viêm họng, nhiễm khuẩn máu, áp xe phổi, nhiễm khuẩn do chấn thương, viêm phế quản có thể được chỉ định thuốc Dalacin C 300mg để điều trị.
LIỀU DÙNG – CÁCH DÙNG:
Đối với tình trạng của từng bệnh nhân và độ tuổi khác nhau mà liều dùng của thuốc Dalacin C 300mg cho bệnh nhân là khác nhau:
– Đối với người lớn thì nên khuyến cáo sử dụng mỗi lần 1 viên thuốc Dalacin C 300mg và mỗi ngày uống 2 – 3 lần để có hiệu quả điều trị tốt nhất.
– Đối với trẻ em: nên sử dụng thuốc theo liều khuyến cáo mỗi lần 3 – 6mg/kg và khoảng cách giữa các lần là 6h.
Một số chỉ định đặc biệt cần dùng liều như:
– Viêm cổ tử cung do Chlamydia trachomatis: uống 2 viên mỗi lần và mỗi ngày sử dụng thuốc 3 lần. Thời gian điều trị kéo dài trong 10 – 14 ngày.
– Bệnh nhân bị viêm phổi do Pneumocystis jiroveci trên bệnh nhân AIDS: mỗi lần uống 1 – 2 viên và sử dụng mỗi ngày 2 – 3 lần và kéo dài trong 21 ngày.
– Nếu điều trị cho bệnh nhân bị viêm amidan/viêm họng cấp do liên cầu: mỗi ngày uống 2 lần và mỗi lần uống 1 viên. Điều trị kéo dài trong vòng 10 ngày.
– Điều trị cho bệnh nhân bị nhiễm liên cầu Beta tan huyết: mỗi ngày uống 2 – 3 lần và mỗi lần dùng 1 viên thuốc, điều trị kéo dài trong ít nhất 10 ngày để có hiệu quả.
– Dự phòng cho bệnh nhân bị viêm nội mạc nhạy cảm với Penicillin: Khuyến cáo người lớn sử dụng 60mg còn trẻ em thì dùng 20mg/kh trước phẫu thuật khoảng 1h.
Cách dùng:
– Uống nguyên cả viên và không nên nhai thuốc trong quá trình sử dụng.
– Để đạt được hiệu quả điều trị cao nhất, người bệnh không nên tự ý thay đổi liều, tăng liều hoặc tự ý bỏ thuốc mà không hỏi ý kiến của bác sĩ. Tuyệt đối tuân thủ theo hướng dẫn dùng thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Không sử dụng thuốc Dalacin C 300mg trên đối tượng bệnh nhân bị dị ứng với bất cứ thành phần nào trong thuốc.
TÁC DỤNG PHỤ:
Trong quá trình điều trị bằng thuốc Dalacin C 300mg bệnh nhân có thể gặp các tác dụng không mong muốn như:
– Đau bụng, buồn nôn, mất bạch cầu hạt, viêm đại tràng giả mạc (hay gặp nhất), nổi mề đay.
– Bệnh nhân có thể bị vàng da, hoại từ biểu bì do nhiễm độc, ngứa ngáy, hội chứng Stevens-Johnson, giảm bạch cầu trung tính, hạ huyết áp, rối loạn vị giác.
– Ngoài ra, bệnh nhân còn có thể bị viêm da bọng nước, giảm tiểu cầu, viêm thực quản, viêm da tróc vảy, tăng bạch cầu ưa eosin,…
TƯƠNG TÁC THUỐC:
– Không nên kết hợp cùng lúc thuốc Dalacin C 300mg với các thuốc có chứa hoạt chất Erythromycin vì tác dụng đối kháng làm giảm tác dụng của thuốc.
– Lưu ý sử dụng thuốc Dalacin C 300mg trên nhóm bệnh nhân đang dùng thuốc chẹn thần kinh cơ vì hoạt chất Clindamycin trong thuốc Dalacin C 300mg có thể làm tăng tác dụng chẹn thần kinh cơ, gây độc cho cơ thể.
– Thận trọng khi sử dụng thuốc Dalacin C 300mg trên những bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc chống đông kháng vitamin K vì có thể ảnh hưởng tới các chỉ số đông máu hoặc xuất huyết.
LƯU Ý:
– Nếu trên bệnh nhân xuất hiện các phản ứng trên da như hội chứng Stevens-Johnson, phản ứng do tăng bạch cầu ưa eosin, hoại tử biểu bì do nhiễm độc,… thì không tiếp tục sử dụng thuốc và thông báo cho bác sĩ để có biện pháp xử trí kịp thời.
– Viêm đại tràng giả mạc hay xuất hiện khi sử dụng loại thuốc này. Nguyên nhân là do khi sử dụng kháng sinh Clindamycin thì thay đổi hệ sinh vật tại đại tràng và khiến cho Clostridia có cơ hội gây bệnh. Bác sĩ chẩn đoán dựa vào tình trạng tiêu chảy của bệnh nhân sau khi sử dụng thuốc và có thể xử trí bằng cách bổ sung Protein, bù nước và điện giải và phối hợp thêm một kháng sinh có hiệu quả với Clostridium difficile.
– Không sử dụng thuốc Dalacin C 300mg để điều trị cho bệnh nhân bị viêm màng não và thận trọng khi điều trị thuốc này trên bệnh nhân suy gan.
– Hoạt chất Clindamycin có thể qua được hàng rào nhau thai người nhưng tuy nhiên khi sử dụng thuốc trong 6 tháng cuối thai kỳ thì không thấy hiện tượng quái thai hay dị tật bẩm sinh. Chưa có báo cáo về sử dụng thuốc cho bà mẹ mang thai vào 3 tháng đầu của thai kỳ nên chỉ sử dụng thuốc cho đối tượng này khi thực sự cần thiết.
– Không nên chỉ định cho đối tượng bà mẹ đang cho con bú vì thuốc có thể bài tiết qua sữa mẹ và gây tác dụng không mong muốn trầm trọng trên trẻ sơ sinh.
BẢO QUẢN:
– Để thuốc ở nhiệt độ phòng, tránh chỗ ẩm thấp và để nơi thoáng mát, không bị ánh nắng mặt trời tác động.
– Tránh xa tầm tay của trẻ em.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI:
2 vỉ X 8 viên nang
NHÀ SẢN XUẤT:
Công ty Dược phẩm Pfizer của Mỹ.
Fareva Amboise – Zone Industrielle – 29 route des Industries – 37530 Poce Sur Cisse, Pháp