Thành phần
Mỗi tuýp chứa
Hoạt chất: Clobetasol propionate 7,5mg
Tá dược: Cetostearylalcohol, liquid paraffin, white petrolatum, monobasic sodium phosphate, methyl parahydroxybenzoate, propyl parahydroxybenzoate, butylated hydroxyanisole, butylated hydroxytoluene, polyoxyl 20 cetostearyl ether, propylene glycol, nước tinh khiết.
Công dụng (Chỉ định)
Thuốc mỡ Philclobate được chỉ định dùng trong nhữhg bệnh ngoài da như sau: viêm da, chàm, chàm dị ứng, viêm da do dị ứng và viêm da do tiếp xúc với ánh sáng mặt trời.
Liều dùng
Bôi thuốc vào vùng da bị bệnh từ 1 đến 2 lần mỗi ngày.
Liều dùng không được quá 50g/tuần và không nên dùng chế phẩm này liên tục quá 2 tuần.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Không dùng thuốc này cho những bệnh nhân quá mẫn cảm với clobetasol propionate, với các corticosteroid khác hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Khi có biểu hiện của nhiễm trùng da, nên dùng những chế phẩm kháng khuẩn và kháng nấm thích hợp. Nếu tình trạng nhiễm trùng không đáp ứng tốt với liệu pháp điều trị, nên ngưng dùng corticosteroid cho đến khi kiểm soát được tình trạng nhiễm trùng.
Khi điều trị với corticosteroid, một số vùng da ở mặt, háng, nách thường sẽ có khuynh hướng dễ bị teo da hơn những vùng da khác của cơ thể do đó cần phải theo dõi sát bệnh nhân nếu dùng thuốc tại những vùng da này.
Không nên băng kín hoặc băng ép vùng da đang được điều trị với thuốc.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Thuốc mỡ Clobetasol propionate được dung nạp tốt khi sử dụng trong thời gian khoảng 2 tuần lễ.
Tác dụng phụ thường gặp của thuốc là những tác dụng tại chỗ, bao gồm cảm giác bỏng rát va đau nhức, chiếm khoảng 1% bệnh nhân. Những tác dụng phụ ít gặp hơn là: ngứa, teo da và da bị nứt nẻ.
Khi dùng corticosteroid tại chỗ theo đúng chỉ định thì rất hiếm khi xảy ra tác dụng phụ. Những tác dụng phụ này được liệt kê theo thứ tự giảm dần về tần suất gặp: cảm giác bỏng, ngứa, rát, khô da, viêm nang lông, chứng rậm lông, ban dạng viêm nang bã, giảm sắc tố, viêm da quanh miệng, viêm da dị ứng do tiếp xúc, lột da, bội nhiễm, teo da, vết rạn da và tổn thương dạng kê ở da.
Sự hấp thu toàn thân cuả corticosteroid dùng tại chỗ có thể gây ra sự ức chế ngược lên trục tuyến yên – vùng dưới đồi, biểu hiện bởi hội chứng cushing, chứng tăng glucose huyết và chứng glucose niệu ở một vài bệnh nhân. Trong một vài trường hợp hiếm hơn, việc điều trị (hoặc ngừng điều trị) bệnh vảy nến với corticosteroid có thể làm trầm trọng thêm những triệu chứng của bệnh hoặc gây ra những tổn thường dạng mụn mủ. Do đó, cần theo dõi bệnh nhân cẩn thận.
Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Tương tác với các thuốc khác
Chưa có những thông tin về tương tác giữa Clobetasol propionate và các thuốc khác.
Bảo quản
Trong hộp kín, nơi khô mát và tối, nhiệt độ dưới 30°C.
Thai kỳ
Chưa có những nghiên cứu đầy đủ và kiểm soát tốt về tác dụng gây quái thai của corticosteroid, kể cả dobetasol, khi sử dụng ngoài da cho phụ nữ đang mang thai. Vì vậy, clobetasol và những corticosteroid dùng ngoài da khác chỉ nên được sử dụng cho phụ nữ mang thai khi lợi ích của việc điều trị cần phải được đặt lên trên mọi nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.
Đóng gói
15g/tuýp/hộp.