TÊN THUỐC: LYODURA
THÀNH PHẦN
Hoạt chất: Acid alpha lipoic 100 mg
Tá dược: dầu đậu nành, lecithin, dầu cọ, sáp ong trắng, gelatin, sorbitol, methylparaben, propylparaben, ethanol 96%, vanillin, chocolate brown, titan dioxid, nước tinh khiết.
DƯỢC LỰC HỌC
Acid alpha lipoic (acid thioctic) là một coenzyme có hoạt tính chống oxy hóa mạnh, thể hiện tác dụng trong cả môi trường nước và dầu, giúp phục hồi hoạt động của một số chất chống oxy hóa khác như vitamin E, vitamin C, glutathion, coenzyme Q10.
Acid alpha lipoic cũng đóng vai trò quan trọng trong sinh tổng hợp glutathion.
Trong một nghiên cứu ngẫu nhiên có kiểm soát, sự kết hợp giữa acid alpha lipoic và acid omega – 3 đã cho thấy hiệu quả trong việc làm chậm quá trình suy giảm nhận thức và hoạt động chức năng có liên quan đến bệnh Alzheimer. Nghiên cứu cho thấy acid alpha lipoic giảm đáng kể sự thoái hóa thần kinh với sự cải thiện quan sát được trong phục hồi tế bào thần kinh và phục hồi chức năng.
Acid alpha lipoic ức chế sự tổng hợp interferon gamma và ức chế khả năng gây độc tế bào trong các tế bào NK. Ngoài ra còn xử lý làm giảm các triệu chứng của bệnh đa xơ cứng (MS), viêm não tủy tự miễn trên thực nghiệm ở mô hình động vật. Nghiên cứu bước đầu cho thấy acid alpha lipoic có khả năng thúc đẩy quá trình liền vết thương.
Acid alpha lipoic tăng sinh tổng hợp collagen mới trong nguyên bào ở sợi da người bình thường, tăng hiệu quả của sự biểu hiện và sự lắng đọng collagen loại I trong nguyên bào sợi của da.
Nghiên cứu cho thấy acid lipoic có tác dụng giảm hoặc ngăn chặn sự thoái hóa tế bào Muller trong các bệnh thoái hóa võng mạc. Ngoài ra còn giúp điều trị hiệu quả ngộ độc thức ăn do nấm độc.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Acid alpha lipoic được hấp thu dễ dàng qua đường uống, phân bố vào gan và chuyển hóa thành dihydro lipoic acid trong các mô cơ thể.
Acid alpha lipoic qua được hàng rào máu não.
Trung bình có khoảng 0,19% và 0,22% liều uống được tìm thấy trong nước tiểu vào ngày thứ nhất và ngày thứ 4.
CHỈ ĐỊNH VÀ LIỀU LƯỢNG
Hỗ trợ điều trị tiểu đường: 2 viên/lần x 3 lần/ngày.
Điều trị bệnh Alzheimer: 2 viên/lần x 2-3 lần/ngày.
Phòng đột quỵ, tai biến mạch máu não, xơ vữa động mạch: 2 viên x 1-2 lần/ngày.
Điều trị suy nhược, stress giai đoạn phục hồi sau chấn thương, sử dụng độc tố hóa học và xạ trị. Liều lượng: 2 viên/lần, uống…. viên/ngày…
Làm giảm các vết đồi mồi, nám da, hỗ trợ làm chậm quá trình lão hóa: 1 viên/lần x 3 lần/ngày. Sử dụng trong 6-8 tuần.
Hỗ trợ phòng các biến chứng thần kinh, đục thủy tinh thể, nhiễm trùng, thoái hóa võng mạc ở bệnh nhân tiểu đường: 2 viên/lần x 3 lần/ngày.
Giảm nhẹ các triệu chứng của bệnh Glaucom: 1 viên/lần x 3 lần/ngày.
Tăng cường miễn dịch, tăng sức đề kháng trong phòng và điều trị ung bướu, các bệnh lý về gan, suy giảm miễn dịch: 2 viên/lần x 3 lần/ngày.
Điều trị ngộ độc thức ăn: 2 viên/lần x 3 lần/ngày.
Hoặc theo chỉ định của bác sỹ cho từng trường hợp cụ thể.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với acid alpha lipoic hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
THẬN TRỌNG
Các bệnh nhân bị tiểu đường và không dung nạp glucose nên thận trọng khi dùng acid alpha lipoic do acid alpha lipoic có thể làm giảm lượng đường trong máu. Nên kiểm tra lượng đường máu và điều chỉnh liều dùng các thuốc điều trị tiểu đường hợp lý để giảm nguy cơ gây giảm glucose máu.
TÁC DỤNG PHỤ
Rất hiếm gặp:
Rối loạn đường tiêu hóa: buồn nôn, nôn,..
Phản ứng quá mẫn: dị ứng da, nổi mề đay và ngứa.
Rối loạn hệ thần kinh: thay đổi hoặc rối loạn chức năng cảm giác.
Giảm nồng độ glucose trong máu. Các triệu chứng tương tự như hạ đường huyết, trong đó bao gồm chóng mặt, ra mồ hôi, đau đầu và rối loạn thị giác đã được báo cáo.
Thông báo ngay cho bác sỹ khi gặp phải các tác dụng phụ của thuốc.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Tác dụng giảm khi dùng chung với cisplatin.
Gây hạ đường huyết khi dùng chung với insulin hoặc các thuốc hạ đường huyết khác.
Hạn chế dùng chung với các thuốc chứa hợp chất khó tan của sắt, magnesi và calci.
Không sử dụng thuốc acid alpha lipoic cho phụ nữ có thai và cho con bú, vì vẫn chưa có nghiên cứu đầy đủ về sự an toàn của thuốc khi sử dụng cho các đối tượng này.
Do có một số tác dụng không mong muốn như chóng mặt, ra mồ hôi, đau đầu và rối loạn thị giác nên cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân lái xe và vận hành máy móc.
QUÁ LIỀU
Triệu chứng: Buồn nôn, đau bụng, hạ đường huyết.
Xử trí: gây nôn hoặc sử dụng than hoạt tính để loại bỏ lượng thuốc chưa được hấp thu hết khỏi đường tiêu hóa.
Điều trị hỗ trợ.
BẢO QUẢN
Bảo quản trong bao bì kín, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 30℃.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 4 vỉ x 15 viên nang mềm.
HẠN DÙNG
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
ĐỂ THUỐC TRÁNH XA TẦM TAY TRẺ EM.
Nhà sản xuất:
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM CPC1 HÀ NỘI
Cụm công nghiệp Hà Bình Phương – xã Văn Bình, huyện Thường Tín, Hà Nội.