THÀNH PHẦN:
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Fexofenadin HCl……………………. 60 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
CHỈ ĐỊNH:
- Fexofenadin được chỉ định để làm giảm các triệu chứng do viêm mũi dị ứng theo mùa, như là hắt hơi, sổ mũi, ngứa mắt, mũi và cổ họng, mắt đỏ và chảy nước.
- Fexofenadin cũng được chỉ định để điều trị các biểu hiện trên da không có biến chứng của bệnh nổi mề đay tự phát mãn tính. Làm giảm ngứa và số quầng mề đay đáng kể.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG:
Thuốc dùng đường uống. Không uống với nước hoa quả. Thời điểm uống thuốc không phụ thuộc vào bữa ăn, nhưng không được uống quá gần (trong 15 phút) với các thuốc kháng acid chứa magnesi và nhôm.
Viêm mũi dị ứng:
– Liều thông thường để điều trị triệu chứng cho người lớn và trẻ em trên 6 tuổi là 60mg x 2 lần/ngày hoặc 180mg, uống 1 lần/ngày.
– Trẻ em dưới 12 tuổi: dạng bào chế không phù hợp với liều chỉ định.
Mày đay mạn tính vô căn:
– Liều thông thường cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi là 60mg x 2 lần/ngày hoặc 180mg, uống 1 lần/ngày.
– Trẻ em dưới 12 tuổi: dạng bào chế không phù hợp với liều chỉ định.
Người cao tuổi và suy thận:
– Trẻ em từ 12 tuổi trở lên và người lớn bị suy thận, người cao tuổi: bắt đầu từ liều 60mg uống 1 lần/ngày, điều chỉnh liều theo chức năng thận.
– Trẻ em dưới 12 tuổi: dạng bào chế không phù hợp với liều chỉ định.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Mẫn cảm với Fexofenadin, Terfenadin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
THẬN TRỌNG:
- Cần thận trọng và điều chỉnh liều thích hợp với người có chức năng thận suy giảm vì nồng độ thuốc trong huyết tương tăng do thời gian bán thải kéo dài. Cần thận trọng khi dùng ở người cao tuổi (trên 65 tuổi) thường có suy giảm sinh lý chức năng thận và chức năng gan.
- Độ an toàn và tính hiệu quả của thuốc ở trẻ em dưới 6 tháng tuổi chưa xác định được.
- Cần ngừng thuốc ít nhất 24-48 giờ trước khi tiến hành thử nghiệm kháng nguyên tiêm trong da.
- Dùng fexofenadin làm bệnh vẩy nến nặng lên.
- Các thuốc kháng histamin có thể gây tác dụng không mong muốn: tim đập nhanh, đánh trống ngực. Thận trọng cho người có tiền sử hoặc đang bị bệnh về tim mạch.
- Thuốc có chứa lactose monohydrat, bệnh nhân bị rối loạn dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose không nên sử dụng.
- Sử dụng cho phụ nữ mang thai: Do chưa có nghiên cứu đầy đủ nên chỉ dùng khi lợi ích vượt trội hơn nguy cơ đối với thai nhi.
- Sử dụng cho phụ nữ cho con bú: Không rõ thuốc có bài tiết qua sữa hay không, dù chưa thấy tác dụng không mong muốn ở trẻ sơ sinh khi bà mẹ cho con bú dùng fexofenadin, vì vậy cần thận trọng khi dùng cho đối tượng này.
- Ảnh hưởng với khả năng vận hành máy móc, lái tàu xe: Tuy ít gây buồn ngủ, nhưng vẫn cần thận trọng.
TƯƠNG TÁC THUỐC:
- Fexofenadin không qua chuyển hóa ở gan nên không tương tác với các thuốc chuyển hóa qua gan.
- Erythromycin hoặc ketoconazol làm tăng nồng độ Fexofenadin trong huyết tương nhưng không làm thay đổi khoảng QT.
- Nồng độ fexofenadin có thể bị tăng do erythromycin, ketoconazol, verapamil, các chất ức chế p-glycoprotein.
- Không thấy tương tác với omeprazol. Không dùng đồng thời với các thuốc kháng acid chứa nhôm, magnesi vì sẽ làm giảm hấp thu fexofenadin.
- Có thể làm tăng nồng độ cồn, các chất an thần hệ thần kinh trung ương, các chất kháng cholinergic.
- Có thể làm giảm nồng độ các chất ức chế acetylcholinesterase, betahistin.
- Có thể bị giảm nồng độ bởi các chất ức chế acetylcholinesterase, amphetamin, các chất kháng acid, nước ép quả bưởi, rifampin.
- Nước hoa quả (cam, bưởi, táo) có thể làm giảm sinh khả dụng của fexofenadin tới 36%. Tránh dùng với cồn ethylic (rượu) vì làm tăng nguy cơ an thần.
BẢO QUẢN:
Bảo quản nơi khô, mát. Tránh ánh sáng.
THÔNG TIN SẢN PHẨM:
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Việt Nam
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú.