THÀNH PHẦN:
Thành phần: Tuýp 10g chứa
Hoạt chất: Acid Fusidic 200mg, Betamethason valerat 10mg.
Tá dược: alcol Cetostearyl, alcol Cetyl, Emulsifying wax, Polyoxyethylen stearat, Vaselin, Propylen glycol, Natri edetat, Methyl paraben, Polyoxyl hydrogenated castor oil, nước tinh khiết vừa đủ 1 tuýp.
CHỈ ĐỊNH:
Được dùng để điều trị thương tổn thâm nhiễm khu trú, phì đại của liken phẳng, vảy nến, sẹo lồi, lupus ban dạng đĩa, lupus ban đỏ đa dạng, viêm da tróc vảy, viêm da tiếp xúc, viêm da dị ứng, vết côn trùng đốt.
CÁCH DÙNG VÀ LIỀU DÙNG:
Bôi một lớp mỏng thuốc 1 – 2 lần mỗi ngày lên vùng da bị nhiễm khuẩn sau khi đã rửa sạch. Tránh bôi thuốc thành lớp dày. Tránh điều trị liên tục dài ngày, đặc biệt với vùng da mặt.
Giới hạn đợt điều trị trong 1 tuần.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
– Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
– Nhiễm khuẩn và nhiễm virus, nhiễm nấm toàn thân.
– Phụ nữ mang thai.
– Bệnh nhân suy gan.
LƯU Ý:
– Chỉ dùng ngoài da, không bôi lên mắt.
– Thời gian điều trị nên giới hạn trong vòng 7 ngày, ngoại trừ trường hợp điều trị mụn trứng cá, để tránh hiện tượng chọn lọc chủng vi khuẩn nhạy cảm.
– Dùng tại chỗ, thuốc có thể hấp thu vào tuần hoàn toàn thân trong trường hợp tổn thương da diện rộng hoặc loét ở chân.
– Không nên dùng liên tục lâu dài, đặc biệt ở mặt, các nếp gấp, vùng bị hăm, ở trẻ nhũ nhi và trẻ lớn. Không nên dùng nhiều ở phụ nữ có thai và cho con bú.
– Nếu có tình trạng kích ứng hay nhạy cảm, ngưng điều trị và thay bằng thuốc khác.
Không dùng thuốc quá 30 ngày kể từ khi mở nắp sử dụng lần đầu.
TÁC DỤNG PHỤ:
Rất hiếm khi gặp phản ứng quá mẫn khi dùng bôi ngoài da, có một số tác dụng không mong muốn ít gặp như: viêm da dị ứng, mày đay, phù thần kinh mạch.
Điều trị kéo dài và liều cao gây mỏng da, vân da, giãn các mạch máu nông, đặc biệt là khi băng kín hoặc bôi thuốc ở vùng da có nhiều nếp gấp.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
TƯƠNG TÁC THUỐC:
– Acid Fusidic có tác dụng đối kháng với Ciprofloxacin và tương tác phức tạp với Penicillin.
– Có thể có ức chế chuyển hóa lẫn nhau giữa các thuốc kháng virus ức chế Protease và acid Fusidic, làm nồng độ các thuốc này đều tăng cao trong huyết tương, dễ gây ngộ độc, tránh sử dụng phối hợp các thuốc này.
– Với Paracetamol liều cao hoặc trường diễn sẽ tăng nguy cơ nhiễm độc gan.
– Với các thuốc chống đái tháo đường uống hoặc insulin: có thể làm tăng nồng độ glucose huyết.
– Với Glycosid digitalis: có thể làm tăng khả năng loạn nhịp tim hoặc độc tính của digitalis kèm với hạ kali huyết.
– Với Phenobarbiton, phenytoin, rifampicin hoặc ephedrin có thể làm tăng chuyển hóa và làm giảm tác dụng điều trị của Betamethason.
– Với các thuốc chống đông loại coumarin có thể làm tăng hoặc giảm tác dụng chống đông.
PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:
Phụ nữ có thai: không nên dùng cho phụ nữ mang thai.
Phụ nữ đang cho con bú: thuốc bài xuất vào sữa mẹ và có thể có hại cho trẻ nhỏ. Lợi ích cho người mẹ phải được cân nhắc với khả năng nguy hại cho trẻ nhỏ.
BẢO QUẢN:
Nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
THÔNG TIN SẢN PHẨM:
Quy cách đóng gói: Tuýp 5g, 10g, 15g hộp 1 tuýp.
Nhà sản xuất: Dược Trung Ương Medipharco – Tenamyd
Xuất xứ: Việt Nam