THÀNH PHẦN:
Bột pha hỗn dịch Pricefil 250mg/5ml 30ml gồm:
– Cefprozil (dưới dạng Cefprozil monohydrat) hàm lượng 250mg/5ml.
– Các tá dược vừa đủ.
– Dạng bào chế: Bột pha hỗn dịch uống.
TÁC DỤNG:
Cefprozil là kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm cephalosporin có phổ kháng khuẩn rộng. Cơ chế diệt khuẩn của Cefprozil cũng giống như các thuốc cùng nhóm là nó gắn với protein trong màng tế bào chất của vi khuẩn. Sự liên kết đó dẫn đến ức chế enzyme Transpeptidase, qua đó ức chế giai đoạn tạo liên kết ngang của cầu Pentaglycine và làm gián đoạn quá trình tổng hợp Peptidoglycan từ đó ức chế giai đoạn cuối của quá trình tổng hợp vách tế bào của vi khuẩn dẫn đến ức chế tổng hợp tế bào vi khuẩn.
Cefprozil thuộc nhóm kháng sinh phổ rộng có tác dụng tiêu diệt cả vi khuẩn Gram âm và Gram dương:
– Gram dươ ng hiếu khí: St. pyogenes, St. pyogenes, Staphylococcus aureus (kể cả sinh vật kháng Beta – lactam), Listeria monocytogenes, Staphylococcus epidermidis, Staphylococcus saprophyticus, Enterococcus durans, Enterococcus faecalis, …
– Gram âm hiếu khí: Citrobacter diversus, E. Coli, Neisseria gonorrhoeae (kể cả chủng sinh men kháng beta – lactam), Proteus mirabilis, Salmonella spp, Vibrio spp., Moraxella (Branhamella) catarrhalis, H. influenzae (kể cả chủng sinh men kháng beta – lactam),…
– Kỵ khí: Peptostreptococcus spp., Propionibacterium acnes Prevotella (Bacteroides) melaninogenicus, Clostridium difficile, Clos. Perfringén, Fusobacterium spp.
– Đề kháng kháng sinh: Các chủng đã đề kháng với cefprozil bao gồm Enterococcus faecium, Staphylococci đã kháng lại Methicillin, đa số vi khuẩn thuộc chủng Bacteroides fragilis, Morganella morganii, Proteus vulgaris, Acinetobacter, Enterobacter.
CHỈ ĐỊNH:
Thuốc Pricefil 250mg/5ml dùng đường uống được chỉ định để điều trị cho các trường hợp bị nhiễm trùng nhẹ đến trung bình do nguyên nhân từ các chủng vi khuẩn nhạy cảm như sau:
– Nhiễm trùng đường hô hấp:
Viêm họng, viêm amidan do St. Pyogenes.
Viêm tai giữa, viêm xoang cấp, nhiễm trùng đường hô hấp dưới trong đợt viêm cấp của viêm phế quản mạn, hoặc nhiễm trùng thứ cấp trong viêm phế quản do St. pneumoniae, H. influenza (kể cả chủng sinh men kháng beta – lactam), và Moraxella (Branhamella) catarrhalis (kể cả chủng sinh men kháng beta – lactam).
– Da và mô mềm: nhiễm trùng da và mô mềm không biến chứng do St. aureus (kể cả chủng sinh men penicillinase) và St. pyogenes. Cần tiến hành phẫu thuật với những trường hợp bị áp xe.
LIỀU DÙNG – CÁCH DÙNG:
Liều dùng:
– Trẻ em trên 12 tuổi và người lớn:
Viêm họng – viêm amidan: 500mg/1 ngày trong 10 ngày.
Viêm xoang cấp hoặc viêm xoang cấp tái phát: 250-500mg/12 giờ trong 10 ngày.
Viêm tai giữa cấp: 500mg/12 giờ trong 5-10 ngày.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: 500mg/12 giờ.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng: 500mg/1 ngày.
Nhiễm khuẩn da và mô mềm: 500mg/ ngày hoặc 250-500mg/12 giờ.
– Trẻ em từ 6 tháng đến 12 tuổi:
Liều khuyên dùng cho trường hợp viêm họng, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, viêm amidan: 20 mg/kg/1 lần/ngày hoặc 7,5 mg/kg x 2 lần/ngày.
Liều khuyên dùng trong viêm tai giữa: 15 mg/kg/ 12 giờ.
Liều tối đa không được quá liều tối đa cho người lớn.
Bệnh nhân suy gan: không cần chỉnh liều.
– Bệnh nhân suy thận:
Bệnh nhân có độ thanh thải creatinin > 30 ml/phút: Không cần chỉnh liều.
Bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút: Giảm 1 nửa so với liều thông thường với khoảng cách liều bình thường.
Nên dùng thuốc sau khi thẩm tách máu do thuốc bị loại một phần khi thẩm tách.
Cách dùng:
Thuốc Pricefil 250mg/5ml cách pha: Thuốc được bào chế dưới dạng bột để pha hỗn dịch vì vậy khi uống bạn cần bổ sung nước đến đúng vạch có sẵn sau đó lắc kỹ để tạo được hỗn dịch đồng nhất. Lưu ý lắc kỹ chai thuốc, tránh để bột còn dính lại trên thành chai. Sau đó tiếp tục lắc đều chai trước khi dùng.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Chống chỉ định với trường hợp mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
TÁC DỤNG PHỤ:
Thường gặp: Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, phản ứng dị ứng (thường xảy ra ở trẻ em) giảm bạch cầu, phát ban, bội nhiễm, viêm âm đạo.
Hiếm gặp: Phù mạch, shock phản vệ, sốt, phản ứng tương tự bệnh huyết thanh, hội chứng Stevens – Johnson, viêm ruột kết (bao gồm cả viêm ruột kết màng giả), ban đỏ đa dạng.
TƯƠNG TÁC THUỐC:
- Khi phối hợp Cefprozil với kháng sinh nhóm Aminoglycosid sẽ làm tăng độc tính trên thận.
- Nồng độ AUC trong máu của Cefprozil tăng gấp đôi khi dùng đồng thời với Probenecid.
- Cefprozil gây ra hiện tượng dương tính giả với xét nghiệm đường trong nước tiểu và phản ứng âm tính giả với xét nghiệm đường máu.
LƯU Ý VÀ THẬN TRỌNG:
- Chưa có dữ liệu về liều dùng cũng như độ an toàn của thuốc khi sử dụng cho trẻ dưới 6 tháng tuổi. Vì vậy cần cân nhắc kỹ trước khi sử dụng cho đối tượng này.
- Thuốc có khả năng gây chóng mặt vì vậy nên thận trọng khi cho người lái xe hay vận hành máy móc sử dụng
- Thận trọng khi dùng cho người mắc bệnh đường ruột vì kháng sinh sẽ làm thay đổi cân bằng hệ vi sinh tại ruột.
- Phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú:
Chưa có nghiên cứu trên người về ảnh hưởng của thuốc đối với thai nhi. Một lượng nhỏ thuốc có thể qua được sữa mẹ. Vì vậy hỏi ý kiến bác sĩ và cân nhắc khi sử dụng Cefprozil cho phụ nữ có thai và cho con bú.
BẢO QUẢN:
- Thuốc Pricefil 250mg/5ml 30ml phải được bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát và không để ánh sáng trực tiếp chiếu vào sản phẩm.-
- Tránh xa tầm tay của trẻ em.
- Khi pha mới mở nắp, không nên mở nắp trước.
- Sau khi pha, đảm bảo vệ sinh của thuốc, đậy chặt nắp sau mỗi lần sử dụng.
Nhà sản xuất: Công ty Vianex S.A - Hy Lạp.
Đóng gói: Hộp 1 chai bột pha hỗn dịch uống 30ml.