Thành phần
Thuốc Selenace là sự kết hợp giữa 33,3mg men khô chứa hoạt chất selen, 500mg hoạt chất Acid ascorbic, 50mg hỗn dịch beta caroten 30%, 400IU hoạt chất DL-alpha tocopherol và lượng tá dược vừa đủ trong một viên nang mềm.
Công dụng
Thuốc Selenace có tác dụng:
Thúc đẩy quá trình làm tăng sức đề kháng của cơ thể
Bổ sung vitamin A, vitamin C, vitamin E và Selen
Chống lão hóa và cải thiện tình trạng stress
Hỗ trợ điều trị rối loạn tuần hoàn, rối loạn ở mắt, bệnh lý tim mạch.
Chống chỉ định
Thuốc Selenace chống chỉ định với những trường hợp sau:
Những người quá mẫn cảm với hoạt chất selen, hoạt chất Acid ascorbic, hỗn dịch beta caroten, hoạt chất DL-alpha tocopherol hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc
Bệnh nhân thừa vitamin A
Chống chỉ định sử dụng vitamin C quá 1 gram/ngày ở những bệnh nhân có tiền sử hoặc đang bị sỏi thận, thiếu men G6PD, loạn chuyển hóa oxalat, tăng oxalat niệu, bệnh thalassemia.
Cách dùng và liều lượng
Cách dùng
Thuốc Selenace được sử dụng thông qua đường uống. Người bệnh có thể uống thuốc cùng với một ly nước đầy hoặc sử dụng thuốc trong bữa ăn. Người bệnh cần uống trọn một viên thuốc, không nhai và không phá vỡ cấu trúc của thuốc trước khi nuốt.
Cách sử dụng thuốc Selenace
Liều lượng
Liều dùng thuốc Selenace phụ thuộc vào tình trạng sức khỏe, dạng bệnh lý, độ tuổi mắc bệnh và đáp ứng của từng bệnh nhân.
Liều dùng thuốc cho bệnh nhân là người lớn
Liều khuyến cáo: Dùng 1 viên/lần/ngày.
Liều dùng thuốc cho bệnh nhân là trẻ em và người cao tuổi
Đối với bệnh nhân là trẻ em và người cao tuổi, liều dùng thuốc phụ thuộc vào sức khỏe và chỉ định liều dùng từ bác sĩ chuyên khoa.
Lưu ý: Liều dùng thuốc Selenace có thể thay đổi tùy theo phác đồ điều trị và hướng dẫn liều dùng từ bác sĩ.
Bảo quản
Thuốc Selenace cần được bảo quản trong vỉ hoặc trong lọ. Người bệnh không nên tách thuốc ra khỏi vỉ khi chưa sử dụng. Bên cạnh đó, thuốc phải được bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, có nhiệt độ trong phòng dưới 30 độ C. Người bệnh tránh để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Những điều cần lưu ý khi sử dụng thuốc Selenace
Khuyến cáo khi dùng
Trước khi mang thuốc Selenace vào quá trình điều trị, người bệnh cần lưu ý những điều sau đây:
Thuốc Selenace cần được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân đang chữa bệnh với những loại thuốc có chứa thành phần tương tự.
Người bệnh không nên sử dụng selen quá 200mcg/ngày.
Việc sử dụng vitamin C kéo dài có thể khiến người bệnh mắc phải một số vấn đề sau: Hiện tượng nhờn thuốc, tăng Oxalat. Vì thế khi giảm liều sẽ gây thiếu hụt vitamin C
Người bệnh chỉ nên sử dụng thuốc Selenace khi có yêu cầu và hướng dẫn liều dùng từ bác sĩ chuyên khoa.
Những bệnh nhân có tiền sử hoặc đang bị suy gan, suy thận, phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú cần thận trọng trước quyết định sử dụng thuốc Selenace. Bạn chỉ nên sử dụng thuốc khi thật sự cần thiết và có yêu cầu từ bác sĩ.
Trước khi sử dụng thuốc Selenace, người bệnh cần thông báo với bác sĩ nếu bạn có tiền sử dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Khi được thông báo, bác sĩ có thể cho bạn sử dụng một loại thuốc thay thế. Hoặc bác sĩ có thể thay đổi phác đồ điều trị của bạn.
Khuyến cáo khi dùng thuốc Selenace
Trước khi sử dụng, người bệnh cần thông báo với bác sĩ nếu bạn có tiền sử dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc Selenace
Tác dụng phụ
Trong thời gian sử dụng thuốc Selenace, người bệnh có thể mắc phải một số tác dụng phụ sau:
Buồn nôn và nôn ói
Tiêu chảy.
Nếu những tác dụng phụ nêu trên thường xuyên xuất hiện hoặc xuất hiện kéo dài, người bệnh cần tạm ngưng sử dụng thuốc Selenace. Bên cạnh đó bạn nên sớm đến bệnh viện. Đồng thời trao đổi với bác sĩ chuyên khoa về tác dụng phụ và tình trạng sức khỏe của bạn ở hiện tại. Khi đó các bác sĩ sẽ tiến hành kiểm tra và có những phương pháp xử lý phù hợp.
Tương tác thuốc
Thuốc Selenace có khả năng tương tác với những loại thuốc điều trị khác. Sự tương tác này làm thay đổi hoạt động chữa bệnh của các loại thuốc. Đồng thời tác động và làm gia tăng tỉ lệ xuất hiện những tác dụng phụ nghiêm trọng.
Người bệnh cần thông báo với bác sĩ nếu bạn đang sử dụng những loại thuốc điều trị sau:
Paraffin dạng lỏng
Cholestyramin
Vitamin K
Thuốc chứa sắt.