THÀNH PHẦN:
- Alginate 500mg
- Natri bicarbonate 267mg
- Calci carbonat 160mg
CHỈ ĐỊNH:
Thuốc Gaviscon được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Ðiều trị các triệu chứng của trào ngược dạ dày – thực quản như ợ nóng, khó tiêu và ợ chua liên quan đến sự trào ngược như sau bữa ăn, hoặc trong khi mang thai, hoặc trên những bệnh nhân có các triệu chứng liên quan với viêm thực quản do trào ngược.
DƯỢC LỰC HỌC:
Nhóm dược lý trị liệu: Các thuốc khác điều trị loét đường tiêu hóa và bệnh trào ngược dạ dày – thực quản. Thuốc kết hợp 2 chất kháng acid (calci carbonat, natri bicarbonat) và alginat.
Sau khi uống, thuốc phản ứng nhanh với acid dạ dày tạo thành một lớp gel acid alginic có pH gần trung tính và lơ lửng phía trên các chất trong dạ dày làm cản trở một cách hiệu quả sự trào ngược dạ dày-thực quản (cho đến 4 giờ).
Trong các trường hợp nặng, lớp gel có thể tự trào ngược vào thực quản, hơn là các chất trong dạ dày và tạo tác dụng làm dịu.
Calci cacbonat trung hòa acid dạ dày để làm dịu nhanh chóng chứng khó tiêu và ợ nóng. Tác động này đựợc tăng lên với sự hiện diện của natri bicarbonate, chất này cũng có tác dụng trung hòa. Khả năng trung hòa tổng cộng của sản phẩm ở iiều thấp nhất (2 viên nén) là khoảng 10 mEqH+.
Gaviscon làm giảm triệu chứng trong vòng 5 phút đến 74% bệnh nhân. Gaviscon làm giảm chứng ợ nóng đến 84% bệnh nhân. Gaviscon làm giảm chứng ợ nóng cho đến 4 giờ.
DƯỢC ĐỘNG HỌC:
Cơ chế tác dụng của thuốc là cơ chế vật lý và không phụ thuộc vào sự hấp thu vào tuần hoàn toàn thân.
CÁCH DÙNG VÀ LIỀU DÙNG:
Dùng đường uống. Lắc kỹ trước khi dùng.
LIỀU DÙNG:
Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 1 – 2 gói, 4 lần/ngày (sau bữa ăn và lúc đi ngủ).
Trẻ em dưới 12 tuổi: chỉ dùng theo lời khuyên của bác sĩ.
Người cao tuổi: không cần điều chỉnh liều đối với nhóm tuổi này.
Lưu ý: liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
XỬ TRÍ KHI QUÁ LIỀU:
Trong trường hợp quá liều, cần điều trị triệu chứng. Bệnh nhân có thể bị chướng bụng.
XỬ TRÍ KHI QUÊN LIỀU:
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
TÁC DỤNG PHỤ:
Khi sử dụng thuốc Gaviscon xanh, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Trong trường hợp rất hiếm gặp (≤ 1/10000), những bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc có thể có các biểu hiện dị ứng như nổi mề đay hay co thắt phế quản, phản ứng phản vệ hay phản ứng dạng phản vệ. Uống một lượng lớn calci cacbonat có thể gây nhiễm kiềm, tăng calci máu, tăng acid trở lại, hội chứng sữa – kiềm hoặc táo bón. Các hiện tượng này thường xảy ra sau khi dùng liều lớn.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Thuốc Gaviscon chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc, bao gồm các ester của hydroxybenzoat (parabens).
BẢO QUẢN:
Bảo quản dưới 30 oC. Bảo quản trong bao bì gốc.
Không để đông lạnh hoặc để trong tủ lạnh.
THÔNG TIN SẢN PHẨM:
Nhà sản xuất: công ty Reckitt Benckiser Healthcare (UK) Limited.
Quy cách đóng gói: 24 gói x 10ml
Xuất xứ: Anh